Chuyên đề Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Phòng và trị bệnh cho vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_phong_va_tri_benh_cho_vat_nuoi.doc
Nội dung text: Chuyên đề Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
- Chuyên đề 12 - Năm học 2022-2023 Tên chuyên đề: PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI Môn thực hiện: Công nghệ 7 GV thực hiện : Vũ Thị Lan Anh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi. - Trình bày được kĩ thuật phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số công việc vệ sinh trong chăn nuôi - Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về kỹ thuật chăn nuôi. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét tính hợp lý các công việc phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến phòng và trị bệnh cho vật nuôi, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về phòng và trị bệnh cho vật nuôi đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Quan tâm đến việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi tại gia đình II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 1
- 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’) a. Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vệ sinh trong chăn nuôi b. Nội dung: HS giải quyết tình huống Tình huống: Ngoài nuôi dưỡng và chăm sóc thì để vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao thì bà con nông dân cần phải làm gì? c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. Bà con nông dân cần phải vệ sinh thân thể vật nuôi và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi. d. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Vệ sinh thân thể vật nuôi và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi có vai trò quan trọng trong việc để vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và phất 2
- chất tốt. Vậy có những biện pháp vệ sinh thân thể và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi như thế nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 3. Tìm hiểu vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi (15’) a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu về vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi b. Nội dung: Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ 2. Vệ sinh trong chăn nuôi GV đưa ra câu hỏi - Vệ sinh trong chăn nuôi giúp phòng 1. Hãy quan sát Hình 10.4 và cho biết những ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi. nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ môi trường. - Các công việc: + Vệ sinh chuống và dụng cụ chăn nuôi + Vệ sinh thức ăn, nước uống trong 2. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? chăn nuôi GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi + Vệ sinh thân thể vật nuôi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời + Quản lí chất thải chăn nuôi gian 1 phút. 2.1.Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. nuôi Thực hiện nhiệm vụ - Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời có điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, câu hỏi. độ chiếu sáng, ) phù hợp cho vật Báo cáo, thảo luận nuôi. 3
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm - Khi xây dựng chuồng cần chú ý khác nhận xét và bổ sung. chọn địa điểm, hướng chuồng và kiểu Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét chuồng phù hợp. và bổ sung. - Chuồng và dụng cụ chăn nuôi cần Kết luận và nhận định được làm sạch hằng ngày, tiêu độc khử GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại trùng trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc kiến thức. khi có dịch bệnh. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Nội dung 4. Tìm hiểu vệ sinh thức ăn và nước uống trong chăn nuôi (15’) a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu về vệ sinh thức ăn và nước uống trong chăn nuôi b. Nội dung: Vệ sinh thức ăn và nước uống trong chăn nuôi c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ 2.2. Vệ sinh thức ăn và nước GV đưa ra câu hỏi uống trong chăn nuôi Thức ăn, nước uống trong chăn nuôi như thế nào là Thức ăn, nước uống cho vật đảm bảo vệ sinh? nuôi đảm bảo vệ sinh: GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm + Đúng chủng loại, đủ khối cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. lượng và hợp vệ sinh HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. + Thức ăn bảo quản ở nơi Thực hiện nhiệm vụ cao ráo, khô, thoáng khí, tránh HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. nắng, mưa và tránh sự xâm hại Báo cáo, thảo luận của côn trùng, chuột bọ. Hằng GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác ngày cần thu dọn thức ăn nhận xét và bổ sung. vương vãi, dư thừa, đồng thời Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ thay nước uống mới. 4
- sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vệ sinh trong chăn nuôi b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: 1.A; 2.D GV đưa ra bài tập Câu 2. Vệ sinh thức ăn và nước uống Câu 1.Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu trong chăn nuôi sau Thức ăn, nước uống cho vật nuôi 1. Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì đảm bảo vệ sinh: A. Giúp phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức + Đúng chủng loại, đủ khối lượng khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và và hợp vệ sinh bảo vệ môi trường. + Thức ăn bảo quản ở nơi cao ráo, B.Giúp phòng ngừa dịch bệnh khô, thoáng khí, tránh nắng, mưa và C. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi tránh sự xâm hại của côn trùng, D. Nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ chuột bọ. Hằng ngày cần thu dọn môi trường. thức ăn vương vãi, dư thừa, đồng 2. Các công việc vệ sinh trong chăn nuôi thời thay nước uống mới. A. Vệ sinh chuống và dụng cụ chăn nuôi B. Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi C Vệ sinh thân thể vật nuôi D.Quản lí chất thải chăn nuôi, vệ sinh chuống 5
- và dụng cụ chăn nuôi, vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi, vệ sinh thân thể vật nuôi Câu 2. Nêu nội dung vệ sinh thức ăn và nước uống trong chăn nuôi GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 4: Vận dụng (3’) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vệ sinh trong chăn nuôi vào thực tiễn b. Nội dung: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: 6
- Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ * Quan sát hoạt động chăn nuôi tại địa GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm phương em, ghi lại những điểm chưa hợp vụ: Hãy quan sát hoạt động chăn nuôi tai vệ sinh và đề xuất biện pháp khắc phục. địa phương em, ghi lại những điểm chưa - Những điểm chưa hợp vệ sinh có thể do: hợp vệ sinh về chuồng trại và dụng cụ và + Vị trí chuồng nuôi, hướng chuồng đề xuất biện pháp khắc phục. + Cách vệ sinh khử trùng chuồng trại, Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp GV các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống Thực hiện nhiệm vụ + Cách xử lí chất thải chuồng nuôi... HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà - Biện pháp khắc phục: Báo cáo, thảo luận + Dọn vệ sinh định kì, đảm bảo chuồng HS trình bày kết quả của mình, HS khác nuôi và dụng cụ chăn nuôi cần được làm nhận xét và bổ sung. sạch hằng ngày Kết luận và nhận định + Tiêu độc khử trùng nước trước và sau GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh... GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Thu hút sự tham gia - Sự đa dạng, đáp ứng - Báo cáo thực hiện tích cực của người các phong cách học công việc. học. khác nhau của người - Hệ thống câu hỏi và - Gắn với thực tế. học. phiếu học tập. - Tạo cơ hội thực hành - Hấp dẫn, sinh động. - Trao đổi, thảo luận. cho người học. - Thu hút được sự tham gia tích cực của người 7
- học. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung. V. HỒ SƠ DẠY HỌC Duyệt của Hiệu trưởng Tổ trưởng Giáo viên (Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu) (ký và ghi rõ họ, tên) (ký và ghi rõ họ, tên) Nguyễn Văn Thiêm Vũ Thị Thanh Hương Vũ Thị Lan Anh 8