Chuyên đề Phương pháp làm dạng bài tập nhận biết các chất ( dạng cơ bản)

docx 2 trang Minh Lan 16/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Phương pháp làm dạng bài tập nhận biết các chất ( dạng cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_phuong_phap_lam_dang_bai_tap_nhan_biet_cac_chat_da.docx

Nội dung text: Chuyên đề Phương pháp làm dạng bài tập nhận biết các chất ( dạng cơ bản)

  1. Chuyên đề Hóa Học 8 CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT: SỐ 02 + Tên chuyên đề: Phương pháp làm dạng bài tập nhận biết các chất ( dạng cơ bản) + Người thực hiện; Đ/c Phạm Thị Huệ. + Thời gian thực hiện; Thứ 6 ngày 21/10/2022 *) Nội dung chuyên đề. A-CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Với chất khí. CO2: Nước vôi trong dư -> Đục nước vôi trong. SO2(Mùi hắc): Dung dịch brom(Br2) -> mất màu vàng của dung dịch brom. (SO2 + Br2 +2H2O-> HBr + H2SO4) NH3(mùi khai): Quỳ tím ẩm hóa xanh. Cl2(màu vàng): Dung dịch KI và hồ tinh bột -> Dung dịch màu xanh; Quỳ tím ẩm -> Đỏ, sau đó mất màu. H2S(mùi trứng thối): Dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa đen. HCl: Quỳ tím ẩm -> Hóa đỏ. Dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng. N2:Que diêm có tàn đỏ -> Tắt. NO: Để ngoài không khí hóa màu nâu đỏ. NO2: Màu nâu đỏ, quỳ tím ẩm hóa đỏ. II. Dung dịch bazơ. Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng ( Nếu sục đến dư kết tủa tan ra). Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 -> Kết tủa màu trắng. III. Dung dịch axit. HCl: Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng. H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 -> Kết tủa trắng. HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao -> Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra. IV. Dung dịch muối. Muối clorua(-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 -> kết tủa trắng. Muối cacbonat(=CO3):Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 -> Khí Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa màu đen. Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa màu vàng V. Các oxit của kim loại. Thường hòa tan vào nước-> Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước. - Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2(Nếu thử bằng quỳ tím ->Đỏ) + Nếu không có kết tủa: Kim loại tring oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I). GV: Phạm Thị Huệ- Trường THCS Hợp Hưng Page 1
  2. Chuyên đề Hóa Học 8 + Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II). - Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH). + Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr. + Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác. Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím -> Xanh B. BÀI TẬP Vần đề 1: Nhận biết các chất dựa vào tính chất vật lý. - Loại bài tập này có thể dựa vào tính chất vật lý khác nhau như: màu, mùi vị, tính tan. - Các đặc trưng của các chất như: CO2 không cháy, sắt bị nam châm hút, Khí NH3 có mùi khai, khí H2S có mùi trứng thối,.. Bài 1: Dựa vào tính chất vật lý hãy phân biệt 2 chất bột: AgCl và AgNO3. Bài làm: : + Lấy một ít mỗi chất trên làm mẫu thử. + Cho 2 mẫu thử trên vào nước, chất bột nào tan trong nước là AgNO3, chất nào không tan trong nước là AgCl. Bài 2: Phân biệt các chất bột: AgNO3, Fe và Cu dựa vào tính chất vật lý. Vấn đề 2: Nhận biết các chất dựa vào tính chất hóa học. Dạng 1: Nhận biết bằng thuốc thử tùy chọn. a) Nhận biết các chất rắn: Thường cho các chất rắn hòa tan vào nước sau đó nhận biết sản phẩm thu được. Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn sau: a) CaO và Na2O d) CaO và P2O5 g) NaCl, NaNO3, BaCO3,BaSO4. b) CaO và CaCO3 e) Al và Fe. h) Na2CO3, MgCO3, BaCO3 c) CaO và MgO f) Al, Fe và Ag Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất bột trắng sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. b) Nhận biết các chất khí: Thường dẫn các khí đó vào thuốc thử để nhận biết. Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí sau: a) CO2 và O2 b) SO2 và O2 c) CO2 và SO2. d) Cl2, HCl, O2. e) CO2, Cl2, CO, H2 f) CO2, SO2, O2, NH3, C2H2, C2H4 Bài 2: Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: a) CO2, CH4 và C2H2 b) CH4 và C2H4. c) CH4, C2H4, C2H2 d) CH4, CO2, C2H2, O2 c) Nhận biết các chất trong dung dịch: Thường lấy các chất đó cho vào thuốc thử. VD1: Phân biệt 2 ống nghiệm bị mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl và NaOH. * Lấy 4 chất trên mỗi chất một ít để làm mẫu thử: - Cho 4 mẫu thử mỗi chất một ít vào mẩu giấy quỳ tím. + Nếu mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ đó là: HCL + Nếu mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành xanh đó là: NaOH GV: Phạm Thị Huệ- Trường THCS Hợp Hưng Page 2