Đề khảo sát chọn nguồn học sinh giỏi năm học 2022-2023 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chọn nguồn học sinh giỏi năm học 2022-2023 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_khao_sat_chon_nguon_hoc_sinh_gioi_nam_hoc_2022_2023_mon_n.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chọn nguồn học sinh giỏi năm học 2022-2023 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có đáp án)
- ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN NGUỒN HỌC SINH GIỎI Năm học: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài 120 phút Đề gồm 6 câu 1 trang I.ĐỌC HIỂU (4,0 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: “ Quê hương là vòng tay ấm Con nằm ngủ giữa mưa đêm Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người.” (Trích bài thơ « Quê hương” – Đỗ Trung Quân) Câu 1(0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? Câu 2(1.0 điểm):Xác định nội dung của đoạn thơ? Câu 3(1.0 điểm): Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ? Câu 4(1.5 điểm): Qua đoạn thơ tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông điệp gì? II. VIẾT (16.0 điểm): Câu 1(6.0 điểm): Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc- hiểu, em hãy viết một đoạn văn(khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương của mỗi người. Câu 2(10.0 điểm): Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc bảo vệ nguồn nước sạch hiện nay. --------------- Hết -----------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHỌN NGUỒN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 Phần NỘI DUNG Điểm I ĐỌC HIỂU 4.0 Câu1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0.5 Câu2 - Đoạn thơ đã thể hiện được tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết, sâu 1.0 nặng với quê hương của tác giả. Câu 3 - Biện pháp tu từ: 0,5 + Điệp ngữ “quê hương” được lặp lại 4 lần. + So sánh: Quê hương là vòng tay ấm; là đêm trăng tỏ; như là chỉ một mẹ thôi. - Tác dụng: Nhấn mạnh tình yêu tha thiết, sự gắn bó sâu nặng với quê 0.5 hương của tác giả. Đồng thời đã làm nổi bật hình ảnh quê hương thật bình dị, mộc mạc nhưng cũng thật ấm áp, gần gũi, thân thương, máu thịt, thắm thiết. Câu 4 - HS trình bày thành một đoạn văn (từ 5-7 câu) - HS xác định thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân: + Vai trò của quê hương. 1.0 + Giáo dục tình yêu quê hương. 1.0 II VIẾT 14.0 Câu1 Viết một đoạn văn(khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ 6.0 *Yêu cầu chung: a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0.25 * Yêu cầu cụ thể: 5.5 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: - Tình yêu quê hương: + Là tình cảm tự nhiên mang giá trị nhân bản, thuần khiết trong tâm hồn 1.0 mỗi người. quê hương chính là nguồn cội, nơi chôn rau cắt rốn, nơi gắn bó, nuôi dưỡng sự sống, đặc biệt là đời sống tâm hồn mỗi người. -Biểu hiện +Luôn nhớ quê khi xa cách. Tự hào về quê hương, về truyền thống văn 1,0 hóa của quê mình . -Ý nghĩa + Quê hương là bến đỗ bình yên, là điểm tựa tinh thần của con người 1,0 trong cuộc sống. Dù đi đâu ở đâu hãy luôn nhớ về nguồn cội. - Bàn luận: Tình cảm đối với quê hương sẽ gợi nhắc đến tình yêu đất nước. Hướng về quê hương không có nghĩa là chỉ hướng về mảnh đất nơi mình sinh ra mà phải biết hướng tới tình cảm lớn lao, thiêng liêng bao
- trùm là Tổ quốc. - Phê phán: Có thái độ phê phán trước những hành vi không coi trọng quê hương, suy nghĩ chưa tích cự về quê hương: chê quê hương nghèo 1,0 khó, lạc hậu, phản bội lại quê hương; không có ý thức xây dựng quê hương. - Bài học nhận thức và hành động: Có nhận thức đúng đắn về tình cảm đối với quê hương; có ý thức tu dưỡng, học tập, phấn đấu xây dựng quê 1,0 hương; xây đắp bảo vệ quê hương, phát huy những truyền thống tốt đẹp của quê hương là trách nhiệm, là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi con người. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận 0.25 e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0.25 Câu 2 Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc bảo vệ 10,0 nguồn nước sạch hiện nay a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.25 Ý nghĩa của việc bảo vệ nguồn nước sạch hiện nay. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Mở bài 0,5 - Cuộc sống sẽ không tồn tại nếu không có nước - Con người đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên đó là nước sạch 2. Thân bài - Thế nào là nước sạch: Là nguồn nước có thể dùng cho sinh hoạt hàng 1,0 ngày của con người và sản xuất của con người - Vai trò của nước đối với sự sống + Là thành phần chủ yếu của con người và động vật 2,0 + Là yếu tố không thể thiếu cho sinh hoạt hàng ngày cho sản xuất của con người - Thực trạng nguồn nước sạch đang bị ô nhiễm, đang ngày càng vơi cạn 2,0 Do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt môi trường bị mất cân bằng sinh thái... Sông hồ bị ô nhiễm nặng, hạn hán tăng và kéo dài,... - Hậu quả nghiêm trọng của nguồn nước sạch dần cạn kiệt 1,5 Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người: Suy nhược do thiếu nước,... Ảnh hưởng tới sản xuất: Hạn hán, mất mùa, thiếu nước tưới,... - Giải pháp 1,5
- Trước mắt: Tiết kiệm nước sạch, giữ gìn vệ sinh Lâu dài: Tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, Trồng rừng, giữ nguyên nguồn nước C. Kết bài 0,5 - Cạn kiệt nước có thể là thảm họa cho cuộc sống - Trách nhiệm của mỗi người d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 e. Sáng tạo trong diễn đạt, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bài viết lôi 0.25 cuốn hấp dẫn. --------------------- Hết --------------------
- PHẦN KÝ XÁC NHẬN ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN NGUỒN HỌC SING GIỎI TỔNG SỐ TRANG LÀ: 4 TRANG NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI THẨM XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA ĐỊNH HIỆU TRƯỞNG CỤM TRƯỞNG Phạm Thị Dung