Đề kiểm tra cuối học kì II môn Công Nghệ Lớp 8 (Có đáp án)

docx 3 trang Minh Lan 14/04/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Công Nghệ Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Công Nghệ Lớp 8 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CÔNG NGHỆ 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp Tên cao Cộn chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TN g TN TL K TL KQ Q 1.Gia 1.Nhận biết các loại vật liệu 1.Biết vận dụng kiến công cơ kim loại hay phi kim loại. thức vào thực tiễn về khí 2.Nhận biết các loại dụng cụ mối ghép dùng đinh tán cơ khí. và mối ghép hàn. Số câu 2 1 3 hỏi C1-1,C1-2 C1-13 Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ 2. 3.Biết được cách phân loại 10.Hiểu được cơ Truyền chi tiết máy. cấu truyền chuyển 2..Biết vận dụng công và biến 4.Nhận biết các loại mối động đai. thức về truyền động đổi ghép. bánh răng để giải bài tập. chuyển 5.Nhận Biết được nhiệm vụ động của các bộ truyền chuyển động 6.Hiểu được cơ cấu truyền chuyển động:Tay quay-thanh trượt,tay quay-thanh lắc. 4 1 1 1 7 Số câu C3-3, C4- C5-6 C10-5 C2-16 hỏi 4, C6-7, C6-8 Số điểm 1đ 0,25đ 0,25đ 2đ 3,5đ 3.Điện 11.Vận dụng các năng- 7.Nhận biết được nhà máy biện pháp an toàn An toàn điện. điện trong thực tế điện Số câu 1 1 2 hỏi C7-9 C11-10 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ 3..Mô tả được cấu tạo 4. Đồ 8.Biết được các loại dây đốt của đèn huỳnh quang . dùng nóng dùng trong các loại đồ 4..Nhận biết được ưu, điện dùng điện. nhược điểm của đèn sợi trong 9.Biết được các loại vật liệu đốt, đèn huỳnh quang. gia đình dùng dẫn từ. . 2 1 Số câu 1 C8-11,C9- C4 4 hỏi C3-14 12 -15 Số điểm 0,5đ 2đ 2đ 4,5đ TS 2,5đ 0,5đ 7đ 10đ điểm TS câu 8 2 4 16
  2. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 8 I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn ý đúng nhất trong mỗi câu và khoanh tròn: Câu 1: Chất dẻo, cao su thuộc nhóm vật liệu cơ khí nào: A. Vật liệu kim loại C. Vật liệu phi kim loại B. Vật liệu đa kim D. Vật liệu tổng hợp Câu 2: Cưa, đục, dũa, búa thuộc nhóm dụng cụ cơ khí nào: A. Dụng cụ đo và kiểm tra C. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt B. Dụng cụ gia công cơ khí D. Nhóm dụng cụ khác Câu 3: Dựa vào công dụng thì chi tiết máy được chia thành mấy nhóm: A. Hai nhóm C. Bốn nhóm B. Ba nhóm D. Năm nhóm Câu 4: Mối ghép bằng đinh tán và hàn thuộc loại mối ghép: A. Mối ghép tháo được C. Mối ghép động B. Mối ghép không tháo được D. Mối ghép đặc biệt khác Câu 5: Ưu điểm của truyền động đai (thuộc loại truyền động ma sát) A. Cấu tạo đơn giản C. Cấu tạo đơn giản; làm việc êm; có thể truyền chuyển động giữa các trục ở xa nhau B. Cấu tạo đơn giản; làm việc êm D. Tạo ra sự trượt giữa dây đai với các bánh Câu 6: Bộ truyền động bánh răng dùng để: A. Truyền chuyển động quay giữa các trục song song,có tỉ số truyền xác định. B. Truyền chuyển động quay giữa các trục vuông góc,có tỉ số truyền xác định. C. Truyền chuyển động quay giữa các trục song song và vuông góc,có tỉ số truyền xác định. D. Truyền chuyển động quay giữa các trục đặt xa nhau,có tỉ số truyền xác định. Câu 7: Cơ cấu tay quay- con trượt thuộc loại biến đổi chuyển động: A. Chuyển động tịnh tiến thành chuyển C. Chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay động lắc B. Chuyển động quay thành chuyển động D. Chuyển động quay thành chuyển động lắc tịnh tiến Câu 8:Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc là: A. Cơ cấu bốn khâu bản lề. B. Cơ cấu tay quay - thanh lắc. C. Cơ cấu tay quay – thanh trượt. D. Tất cả các cơ cấu trên. Câu 9:Điện năng được sản xuất tại: A. Nhà máy B. Nhà máy điện C. Nhà máy cơ khí điện D. Nhà máy điện cơ. Câu 10: Để đề phòng tai nạn điện ta phải: A. Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện. B. Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sữa chữa điện. C. Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp. D. Tất cả các ý trên. Câu 11: Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì? A.Niken-Crôm B. Phero-Crôm C. Câu a,b đúng D. phe-rít Câu 12: Trong các vật liệu sau đây vật liệu nào là vật liệu dẫn từ? A.Crôm B.Nhựa ebonit, C. Than chì , D.Anico II/ TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1: Tại sao chiếc quai nồi nhôm thường tán bằng đinh tán mà không hàn ? (1đ) Câu 2: Trình bày cấu tạo của đèn huỳnh quang ? (2đ) Câu 3: So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ?(2đ) Câu 4: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng,đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn? (2đ)
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM I/TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C B A B C C D B B D C D án II/TỰ LUẬN:(7 Điểm) Câu 1: Nêu được các ý: -Vì khó hàn 0,25 đ -Nếu tán đinh thì đơn giản, chịu lực lớn,dễ thay đổi: 0,75đ Câu 2: Cấu tạo của đèn ống huỳnh quang - Ống huỳnh quang: Có nhiều loại chiều dài, mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang, 0,5 đ bên trong chứa hơi thủy ngân và chứ khí Acgon, Kripton. 0,5 đ -Hai điện cực: Làm bằng Vonfram, được tráng lớp Bari-oxít. 0,5đ -Có hai điện cực ở đầu ống,mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện đưa ra ngoài 0,5 đ ( chân đèn) Câu 15: mỗi ý đúng 0,25 điểm ĐÈN SỢI ĐỐT ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM -Không cần chấn lưu -Không tiết kiệm điện -Ánh sáng liên tục -Tuổi thọ thấp ĐÈN HUỲNH QUANG -Tiết kiệm điện -Cần chấn lưu -Tuổi thọ cao -Ánh sáng không liên tục n Z Câu 16:Viết được tỉ số truyền: . i = 2 1 (0,5 đ) n1 Z2 50 = (0,5 đ) 20 =2,5 (0,5đ) Như vậy trục của líp sẽ quay nhanh hơn trục của đĩa 2,5 lần. (0,5 đ)