Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_truon.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Môn: GDCD 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. 1. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. 2. Phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Hình thức kiểm tra. - Hình thức: Trắc nghiệm khách quan 30% và tự luận 70%. III. Ma trận đề kiểm tra KHUNG BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: GDCD 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Mức độ nhận thứ Tổng Mạc Chủ T h Nhận Thông Vận dụng đề/Bà Vận dụng Số CH T Nội biết hiểu cao Tổng i học dung điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.1 Ứng phó 1. với 2 2 0,5 Giáo tâm lí dục căng 1 kĩ thẳng năng 1.2 sống Phòng, chống 1 1 0,25 bạo lực học
- đường 2.1. 2. Quản lí 1 Giáo 2 tiền 0,25 dục kinh tế 3.1 4,0 Phòn 1/2 1 g, 4 1/2 4 ch ng ố tệ nạn xã hội 3. 2 Qu Giáo yền d c 3 ụ và pháp ngh 1/2 luật ĩa vụ 4 1/2 4 1 2 5, 0 của công dân trong gia đình Tổng 3 15 12 1 1 1 12 Tỉ lệ (%) 30% 30% 30% 10% 30 70 % % 10 điểm Tỉ lệ chung (%) 60% 40% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: GDCD 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút ố câu h i theo mức đô đ nh giá Mạch nội Nội dung Mư c đô đ nh gi TT Nh Thông dung dung biết hiểu cao dung 1 1. Ứng Nh biết 2TN - Nêu được các tình huống phó ng gây th ng. với tâm lí thườ căng ẳ - Nêu được biểuhiện của Giá căng cơ thể khi bị căng thẳng. o thẳng Thông hiểu dục - Xác định được nguyên kĩ nhân và ảnh hưởng của năn th ng g căng ẳ - Dự kiến được cách ứng sống phó tích cực khi căng thẳng. ận dụng - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
- Nh biết 1 TN 2. Bạo lực - Nêu được các biểu hiện học đường. của bạo lực học đường. - Nêu c m t s quy đượ ộ ố định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. ận dụng - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà Giáo trường, địa phương tổ chức dục - Phê phán, đấu tranh với kinh tế những hành vi bạo lực học đường ận dụng cao Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường 1 TN 3.Quản lí Nhận biết ti n ề -Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.
- ận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 2 Giáo dục Phòng, Nhận biết 4TN 1/2TL 1/2TL pháp luật chống tệ xã nạn hội - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. -Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. Thông hiểu -Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. ận dụng: Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Vận dụng cao Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 3 Mạch Quyền và Nhận biết: 4TN 1/2TL 1/2TL 1 TL nội nghĩa vụ dung của - Nêu được khái niệm gia công dân đình. trong gia đình - Nêu được vai trò của gia đình. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác. ận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. Tổng 1 1 1 1 2 T lê 3 30% 30% 10% 0 % T lê c hung 60% 40%
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN GDCD 7 TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Năm học 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3, 0 điểm) Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng. Câu 1: Trường hợp nào sau đ y là tình huống căng thẳng? A. Bị bạn bè xa lánh. B. Chơi đá cầu cùng bạn. C. Dự sinh nhật bạn cùng lớp. D. Ở nhà trông em. C u 2: Cơ thể của con người sẽ có biểu hiện nào khi gặp tình huống căng thẳng? A. Ngủ ngon giấc. B. Mệt mỏi. C. Ăn ngon miệng. D. Khỏe mạnh, nhanh nhẹn. Câu 3: Hành động nào sau đ y không vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực học đường? A. Chụp ảnh bạn đưa lên facebook để chế giếu bạn B. Tụ tập nhóm học sinh đe dọa các em lớp dưới. C. Lôi kéo, thành lập một nhóm chuyên đi bắt nạt bạn khác. D. Tham gia câu lạc bộ tâm lý học đường của nhà trường. Câu 4. Quản lý tiền hiệu quả mang lại ý nghĩa nào sau đ y? A. Đề phòng trường hợp bất trắc xẩy ra.
- B. Hạn chế chi tiêu phung phí. C. Để có nhiều tiền ăn vặt. D. Các cái trong nhà có tiền mua truyện tranh. Câu 5: Tệ nạn xã hội là hành vi A. vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây hậu quả xấu. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm pháp luật. D. sai lệch chuẩn mực xã hội. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn đến các tệ nạn xã hội ? A. Bạn bè xấu rủ rê. B. Chăm chỉ học tập. C. Sống giản dị. D. Thực hiện nghêm túc nội quy nhà trường. Câu 7: Hành vi nào sau đ y góp phần phòng chống tệ nạn xã hội? A. Sống giản dị, lành mạnh. B. Ăn chơi,đua đòi. C. Sử dụng rượu bia,chất kích thích. D. Đánh bài ăn tiền. Câu 8: Hành vi nào sau đ y là hậu quả của tệ nạn xã hội đối với mỗi gia đình? A. Mất trật tự trị an nơi thôn xóm. B. Nền kinh tế đất nước bị sa sút. C. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. D. Ảnh hưởng đến giáo dục của nhà trường. Câu 9: Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân,quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ với nhau theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đ y. A. Dân tộc. B. Dòng họ. C. Gia đình. D. Anh em. C u 10: Đối với mỗi người gia đình có vai trò như thế nào? A. Là chỗ ở của mỗi người. B. Giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. C. Là tế bào của xã hội. D. Là mái ấm yêu thương .
- Câu 11: Nội dung nào sau đ y nói về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ trong gia đình? A. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Ngược đãi,xúc phạm con. C. Ép buộc con làm những điều trái pháp luật. D. Thương yêu,tôn trọng ý kiến của con. Câu 12: Việc làm nào sau đ y nói về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình? A. Hiếu thảo với bố mẹ. B. Bỏ bê việc học. C. Không chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. D.Vô lễ với cha mẹ. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1 (3,0 đ): H là học lớp 7, thời gian gần đây H thường nói dối mẹ để lấy tiền chơi điện tử, bi-a. Từ chỗ chơi vui, giai trí H. chuyển sang cá cược thắng thua. Không còn nói dối mẹ và cô giáo được nữa, H đã có hành động trộm cắp tài sản của người khác để lây tiền chơi điện tử. Cuối cùng thì H. cũng bị công an bắt vì tội trộm cắp. a) H. đã mắc phải những tệ nạn xã hội nào ? Những tệ nạn đó có thể gây ra những hậu quả gì đối với H? b) Để H và một số học sinh không sa vào các tệ nạn xã hội bản thân em cần vận động H, các bạn cần tham gia vào các hoạt động gì? Câu 2 ( 3,0 điểm ) : Khu tập thể nhà em có gia đình bác T. Bác là bộ đội về hưu, vợ là giáo viên dạy hợp đồng, H là con trai bác đang học trung học cơ sở. Ngoài giờ học, H thường đi chơi, không giúp đỡ bố mẹ, khi bố mẹ nhắc nhở, H có thái độ phản đối làm cho không khí gia đình luôn căng thẳng. a) Em có nhận xét gì về hành động và suy nghĩ của H? b) Nếu là bạn của H, em sẽ khuyên H như thế nào để thực hiện tốt nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình? Câu 3 (1,0 điểm) : Có quan điểm cho rằng : “ Việc chăm sóc ông bà khi già yếu là trách nhiệm của cha, mẹ chứ không phải trách nhiệm của con cháu”. Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về quan điểm trên. Hãy nêu ít nhất 3 việc làm hiện bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với ông bà, cha mẹ. - HẾT-
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ p án A B D A A A A D C D D A II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (3, 0 a) H. đã vi phạm những tệ nạn gì ? Những tệ nạn đó có 1,5 điểm) thể gây ra những hậu quả gì đối với H? - H. đã vi phạm những tệ nạn là chơi những trò chơi không lành mạnh như điện tử, bi-a, trộm cắp tài sản của người khác. - Hậu quả: + Sa sút về việc học tập + Vi phạm pháp luật b) Để H và một số học sinh không sa vào các tệ nạn xã 1,5 hội bản thân em cần vận động H, các bạn cần tham gia vào các hoạt động gì? + Tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể, xã hội: Hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội. + Tuyên truyền kiến thức pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội + Tránh xa tệ nạn xã hội 2 ( 3,0 a) Em có nhận xét gì về hành động và suy nghĩ của H? 1,5 điểm) - HS nêu được nhận xét về suy nghĩ của bản thân đối với hành động, suy nghĩ của H sao cho phù hợp với quy phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức. b) Nếu là bạn của H, em sẽ khuyên H thế nào để thực 1,5 hiện tốt nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình? - HS đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn H trong việc