Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2023-2024 môn HĐTN Lớp 6 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

pdf 7 trang Minh Lan 15/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2023-2024 môn HĐTN Lớp 6 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_hdtn_lop_6.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2023-2024 môn HĐTN Lớp 6 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ HƯỚNG NGHIỆP LỚP 6 Ma trận đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 Mức độ nhận thức Nội Thông Vận dụng Tổng Nhận biết Vận dụng % dung Đơn vị hiểu cao TT tổng kiến kiến thức Thời Thời Thời Thời Số CH Thời điểm thức Số Số Số Số gian gian gian gian gian CH CH CH CH (p) (p) (p) (p) TN TL (p) Bài 2: Giải Chủ đề quyết một 5: Em số vấn đề 1 1 2P 1 2P 0,5 với gia nảy sinh đình trong gia đình Bài 1: Thiết lập quan hệ 1 2P 1 2P 2 4P 1,0 với cộng đồng Bài 2: Em Chủ đề tham gia 6: Em 2 hoạt động 1 2P 1 2P 0,5 với cộng thiện đồng nguyện Bài 3: Hành vi có văn 1 2P 1 2P 2 4P 1,0 hóa nơi công cộng Bài 1: Chủ đề Khám phá 1 2P 1 2P 0,5 7: Em cảnh quan với thiên nhiên 3 thiên nhiên và Bài 2: Bảo tồn cảnh môi 1 2P 1 12P 1 1 14P 2,5 trường quan thiên nhiên
  2. Bài 1: Thế giói nghề Chủ đề 1 5P 1 8P 1 1 13P 3,0 8: nghiệp Khám quanh ta 4 phá thế Bài 2: giới Khám phá nghề nghề truyền 1 2P 1 2P 2 4P 1,0 nghiệp thống ở nước ta Tổng 5 10P 4 11P 4 24P 11 2 45P 10 Tỉ lệ (%) Tỉ lệ chung (%) PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
  3. TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HĐTN 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM) I. (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng! Câu 1: Khi có vấn đề nảy sinh trong gia đình em không nên làm gì? A. Nhẹ nhàng khuyên bảo nhau. B. Thờ ơ trước những tình huống nảy sinh trong gia đình. C. Kìm chế tức giận khi gặp vấn đề cần giải quyết. D. Trao đổi góp ý khi người thân có thói quen chưa tốt. Câu 2: Việc làm nào sau đây không phải để thiết lập mối quan hệ cộng đồng? A. Không quan tâm đến các sự kiện diễn ra ở địa phương. B. Tham gia các câu lạc bộ tình nguyện. C. Chia sẻ, cảm thông, thấu hiểu với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. D. Tham gia các hoạt động tập thể ở trường lớp, thôn xã nơi em sống. Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động thiện nguyện? A. Giúp đỡ người già neo đơn. B. Tham gia các hoạt động gây quỹ ủng hộ người có hoàn cảnh khó khăn. C. Trồng rau, nuôi gà giúp gia đình. D. Tặng lương thực, thực phẩm cho người ở vùng lũ lụt. Câu 4: Đâu là hành vi chưa có văn hóa nơi công cộng? A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện. B. Cãi vã, ẩu đả khi có va chạm giao thông. C. Nhường chỗ cho người già, em nhỏ. D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn. Câu 5: Bản thân em đã thực hiện hành vi có văn hóa nào nơi công cộng? A. Vứt rác bừa bãi. B. Hút thuốc, nhả kẹo cao su tại nơi công cộng. C. Ngồi, nằm chiếm ghế đá. D. Nói năng nhỏ nhẹ khi ở thư viện. Câu 6: Tại sao cần có mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm xung quanh mình? A. Vì họ mang lại nhiều lợi ích cho ta. B. Vì họ giúp đỡ khi ta cần. C. Vì họ cùng tham gia các hoạt động cộng đồng và sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khi ta gặp khó khăn. D. Vì họ luôn làm theo sở thích của ta.
  4. Câu 7: Phong cảnh thiên nhiên có ở quê hương em là: A. rừng nguyên sinh với nhiều động vật hoang dã. B. cánh đồng lúa và bãi biển Đồng Châu. C. đồi núi và ruộng bậc thang. D. hang động và thác nước. Câu 8: Trong những hành động sau, hành động nào góp phần bảo vệ cảnh quan thiên nhiên? A. Bảo vệ các loài động vật, thực vật sống trong các khu rừng. B. Nuôi nhốt gấu để lấy mật. C. Xả nước thải chưa qua xử lí ra sông, biển. D. Khai thác những cây gỗ quí, cây cổ thụ trong rừng nguyên sinh. Câu 9: Nghề nào dưới đây không phải nghề truyền thống? A. Nghề làm gốm. B. Nghề dệt lụa. C. Nghề làm đồng hồ. D. Nghề làm trống. Câu 10: Ở xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có nghề truyền thống nào sau đây? A. Nghề chạm bạc. B. Nghề đúc đồng. C. Nghề làm bánh cáy. D. Nghề dệt chiếu cói. II. (2,0 điểm) Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C. Câu 11: Cột A (Nghề nghiệp) Cột B (Giá trị của nghề nghiệp) Cột C nối A. trồng trọt và chăn nuôi tạo ra những sản 1. Giáo viên 1 nối với .. phẩm phục vụ cho đời sống con người. B. truyền đạt những tri thức của nhân loại, giáo 2. Nông dân 2 nối với .. dục đạo đức, nhân cách của con người. C. bảo đảm an ninh trật tự cho xã hội và cuộc 3. Bác sĩ 3 nối với .. sống bình yên cho nhân dân. D. chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh cho mọi 4. Công an 4 nối với .. người. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 12: (2,0 điểm) Em có thể làm được những việc gì để góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên? Câu 13: (1,0 điểm) Lan có Bác làm ở ngân hàng. Lan cho rằng, làm ngân hàng thì mới có nhiều tiền, không phải lao động vất vả. Vì vậy, Lan rất ngưỡng mộ Bác và mong muốn
  5. sau này cũng sẽ được làm nghề đó. Em có đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan không? Vì sao? ----------------------------------HẾT-------------------------------- GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG
  6. Đáp án đề thi cuối học kì 2 HĐTN 6 PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(7,0 ĐIỂM) Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C B D C B A C B Mối ý nối đúng được 0,5 điểm(Câu 11) 1 nối với B. 2 nối với A. 3 nối với D. 4 nối với C. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 ĐIỂM) Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Điểm (2,0 điểm) - Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng, bãi biển, sông hồ, khu du (0,5 điểm) lịch - Tích cực tham gia trồng và chăm sóc cây xanh. (0,5 điểm) Câu 12: - Thu gom phân loại rác thải. (0,5 điểm) - Làm tuyên truyền viên nhỏ tuổi để vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi và không săn bắt động vật hoang dã (0,5 điểm) * HS có thể nêu các việc làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa. (1,0 điểm) Không đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan. Câu 13: Mỗi người cần làm công việc mình yêu thích, phù hợp với khả năng và (0,5 điểm) đem lại lợi ích cho xã hội. (0,5 điểm) (GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp). Học sinh xếp loại đạt (Đ) có số điểm từ 5,0 trở lên. Học sinh xếp loại chưa đạt (CĐ) có số điểm dưới 5,0. GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG