Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 8 - Trường THCS Phong Huy Lĩnh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 8 - Trường THCS Phong Huy Lĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_vat_li_lop_8_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ II năm học 2020-2021 môn Vật Lí Lớp 8 - Trường THCS Phong Huy Lĩnh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN VẬT LÍ 8 CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụngcao ĐIỂM KIẾN THỨC thấp TNK TL TNK TL TNK TL TN TL Q Q Q KQ -Định luật về Câu Câu 7b Số câu:2 công 7a 0,5 Điểm:1,5 -Công suất 1điểm điểm Tỷ lệ:15% câu 1 câu 2 Số câu: 2 Cơ năng 0,5 0,5 Điểm:1 điểm điểm Tỷ lệ:10% Nguyên tử, phân câu 3 Số câu: 1 tử chuyển động 0,5 Điểm:0,5 hay đứng yên? điểm Tỷ lệ:5% câu 4 câu 5 Số câu:2 Nhiệt năng 0,5 0,5 Điểm:1 điểm điểm Tỷ lệ:10% Dẫn nhiệt, đối câu 8 câu 6 Số câu:2 lưu, bức xạ nhiệt 1,5 0,5 Điểm:2 điểm điểm Tỷ lệ:20% Công thức tính câu 9 Số câu:1 nhiệt lượng. 1điểm Điểm:1 Tỷ lệ:10% Phương trình Câu Câu Câu Số câu:3 cân bằng nhiệt 10a 10b 10c Điểm:3 1 1 1điểm Tỷ lệ:30% điểm điểm Tổng số câu: 10 3 câu+ 2 ý 3 câu+ 1 ý 2 câu+ 1 ý 1 ý Số câu: 10 Tổng số điểm 10 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ:100% Tỷ lệ:40% Tỷ lệ:30% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% Tỷ lệ:100%
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THCS PHONG HUY LĨNH Môn : Vật Lí 8 I.TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng ? Hãy chọn câu đúng nhất. A. Mũi tên được bắn đi từ cung B. Nước trên đập cao chảy xuống C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành Câu 3: Hiện tượng khuếch tán là: A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc. D. Hiện tượng cầu vồng. Câu 4 : Nhiệt năng của một vật là A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật? A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. Câu 6 : Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần? A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc. B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ. C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ. D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 7: (1điểm) a, Phát biểu định luật về công b, Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là bao nhiêu? Câu 8: (1,5điểm) a,Hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống ở bảng sau: Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức truyền nhiệt chủ yếu b, Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? Câu 9: (1đ) Viết công thức tính nhiệt lượng? Câu 10: (1,5đ) Một học sinh thả 300g chì ở 100 oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I.TỰ LUẬN ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) 1. A 2. D 3. A 4. B 5. B 6. B II.TỰ LUẬN (7điểm) Câu 7: (1điểm) a, Định luật về công Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. b, Công suất của cần trục sản ra là: Câu 8: (1,5điểm) a, Hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống ở bảng sau: Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức truyền nhiệt chủ Dẫn nhiệt Đối lưu Đối lưu Bức xạ nhiệt yếu b, Vì các vật có màu sáng ít hấp thụ các tia nhiệt hơn nên mặc áo trắng vào mùa hè sẽ giảm khả năng hấp thụ các tia nhiệt làm cho ta có cảm giác mát hơn. Câu 9 : (1điểm) .Công thức tính nhiệt lượng Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c. Δt Trong đó: Q là nhiệt lượng thu vào của vật (J) m là khối lượng của vật (kg) c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K) Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K) Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng. Câu 10 : (3điểm) Tóm tắt: Chì: m1 = 300g = 0,3kg; t1 = 100oC Nước: m2 = 250g = 0,25kg; t2 = 58,5oC; c2 = 4190J/kg.K t = 60oC a) Khi cân bằng tchì = tcb = ? b) Qnước thu = Q2 = ? c) Tìm cchì = c1 = ? (J/kg.K) d) So sánh c1 với giá trị trong bảng? Giải thích? Lời giải: a) Nhiệt độ cuối cùng của chì bằng nhiệt độ cuối của nước: Qtỏa = Qthu m1.c1.(100 – t cân bằng) = m2.c2.(t cân bằng – 58,5) o ⇒ t cân bằng = 60 b) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,25.4190.(60 – 58,5) = 1571,25J c) Nhiệt lượng trên là do chì tỏa ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của chì là: cc = 130,94J/kg.K +) Chỉ gần bằng. Có sự chênh lệch này là do sự thất thoát nhiệt do truyền cho môi trường xung quanh.