Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_8_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ Văn Lớp 8 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị Vận dụng % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT năng kiến thức cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL c Thơ 1 Đọ 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Viết bài văn 2 Viết phân tích tác 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 phẩm thơ Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chươ dung/ T ng/ Vận Đơn vị Mức độ đánh giá Nh Thô Vận T Chủ ng dụn kiến ận dụn đề hiểu g thức biết g cao 3 TN Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. Đọc 5TN 2TL 1 Thơ - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh hiểu tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được biện pháp tu từ: 1
- chính của câu bằng cụm từ Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn b n mu n g c. ả ố ửi đến người đọ - c giá tr bi t c a t Phân tích đượ ị ểu đạ ủ ừ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng: biện pháp tu từ: Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Phân Nhận biết: Viết được bài phân tích tác tích phẩm thơ nhân Thông hiểu: Bài viết có đủ những thông vật tin về tác giả, tác phẩm, đềtài, chủ đề, trong thể thơ, nhan đề, nội dung tư tưởng,nghệ một thuật 1T 1T 1T 1T tác Vận dụng: Biết sử dụng phương pháp L* L* L* L* phẩm lập luận, lí lẽ, dẫn chứng để phân tích văn được các vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật học của tp thơ Vận dụng cao: Có sáng tạo có cảm xúc sâu sắc Tổng 3 5 2 TN TN TL 1T 1T 1T 1T L* 2
- L* L* L* Tỉ lệ % 20 40 30 10 % % % % Tỉ lệ 60% 40% chung 3
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Chót trên cành cao vót Ôi! từ không đến có Mấy quả sấu con con Xảy ra như thế nào? Như mấy chiếc khuy lục Nay má hây hây gió Trên áo trời xanh non. Trên lá xanh rào rào. Trời rộng lớn muôn trùng Một ngày một lớn hơn Đóng khung vào cửa sổ Nấn từng vòng nhựa một Làm mấy quả sấu tơ Một sắc nhựa chua giòn Càng nhỏ xinh hơn nữa. Ôm đọng tròn quanh hột Trái con chưa đủ nặng Trái non như thách thức Để đeo oằn nhánh cong. Trăm thứ giặc, thứ sâu, Nhánh hãy giơ lên thẳng Thách kẻ thù sự sống Trông ngây thơ lạ lùng. Phá đời không dễ đâu! Cứ như thế trên trời Chao! cái quả sấu non Giữa vô biên sáng nắng Chưa ăn mà đã giòn, Mấy chú quả sấu non Nó lớn như trời vậy, Giỡn cả cùng mây trắng Và sẽ thành ngọt ngon. Mấy hôm trước còn hoa Mới thơm đây ngào ngạt, Thoáng như một nghi ngờ, Trái đã liền có thật. (Trích trong tập “Tôi giàu đôi mắt” (1970), “Những tác phẩm thơ tiêu biểu và nổi tiếng”, Xuân Diệu) Câu 1(0,5 điểm). Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Bảy chữ D. Tám chữ Câu 2(0,5 điểm). Trong bài thơ có sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh C. Nhân hóa và Ẩn dụ B. Nhân hóa và So sánh D. So sánh, Nhân hóa, Ẩn dụ. Câu 3(0,5 điểm). Trong bốn khổ thơ đầu, nhà thơ đã miêu tả những quả sấu non bằng những hình ảnh nào? A. Những quả sấu non như những chiếc khuy lục, nhỏ xinh, ngây thơ, đũa giỡn cùng mây trắng. B. Những quả sấu non nhỏ xinh, ngây thơ. C. Những quả sâu non nhí nhảnh. D. Những quả sâu non như chiếc khuy lục. 4
- Câu 4(0,5 điểm). Tại sao tác giả lại cảm thấy những quả sấu tơ “Càng nhỏ xinh hơn nữa”? A. Vì chúng ở trên cao. B. Vì chúng là những quả sấu non. C. Vì chúng chưa lớn. D. Vì chúng là “khuy lục” của áo trời mà trời thì rộng lớn. Câu 5(0,5 điểm). Em hiểu từ “Giỡn” trong câu thơ “Giỡn cả cùng mây trắng” có nghĩa là gì? A. Vui B. Đùa C. Chơi D. Nghịch Câu 6(0,5 điểm). Cảm xúc của tác giả về sự sinh thành từ hoa đến trái của quả sấu là cảm xúc gì? A. Vui sướng C. Ngạc nhiên và thích thú B. Bất ngờ D. Phấn khởi Câu 7(0,5 điểm). Khi gọi tên quả sấu bằng những tên khác nhau “quả sấu con con”, “quả sấu tơ”, “trái con”, “mấy chú quả sấu con” tác giả muốn thể hiện dụng ý gì? A. Thể hiện những quả sấu còn non, nhỏ bé, xinh xắn, ngây thơ, vui nhộn. B. Thể hiện sự gần gũi. C. Thể hiện sự vui đùa. D. Thể hiện thân thiết. Câu 8(0,5 điểm). Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất nội dung của bài thơ trên? A. Miêu tả quả sấu non trên cao. B. Miêu tả quá trình phát triển của quả sấu. C. Miêu tả sức sống kì diệu của quả sấu. D. Miêu tả quả sấu non và sức sống kì diệu, mạnh mẽ của nó. Qua đó, tác giả cho người đọc hiểu được sức sống mạnh mẽ của dân tộc Việt Nam trước kẻ thù xâm lược. Câu 9 (1,0 điểm).Xác định biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa được sử dụng trong khổ thơ sau và nêu tác dụng ? Trái non như thách thức Trăm thứ giặc, thứ sâu, Thách kẻ thù sự sống Phá đời không dễ đâu! Câu 10 (1,0 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc điều gì ? PHẦN II: VIÊT (4,0 điểm) Viết bài văn phân tích một tác phẩm thơ mà em yêu thích. . .HẾT 5
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 Môn: Ngữ văn lớp 8 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9 - Xác định được biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ: 1,0 + So sánh: Trái non như thách thức + Nhân hóa: Thách thức -> Tác dụng: Quả sâu non không sợ loài giặc loài sâu nào cứ lên, cứ trở thành ngon ngọt. Đó là sức sống kì diệu mạnh mẽ của nó. 10 - HS nêu được lời nhắn nhủ mà tác giả muốn gửi tới người đọc. 1,0 - Qua hình ảnh quả sấu non, nhà thơ muốn nhắn nhủ tới người đọc về lòng yêu thiên nhiên say mê. - Hãy chiêm nghiệm, khám phá những điều kì diệu của thiên nhiên xung quanh chúng ta. II VIẾT 4,0 1. Yêu cầu về kĩ năng: 0,25 - Học sinh biết viết một bài văn phân tích tác phẩm thơ, có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh; làm nổi bật được giá trị của tác phẩm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt, - Diễn đạt trôi chảy đảm bảo tính lập luận và sự liên kết; trình bày sạch đẹp; có tố chất văn chương. - Đảm bảo cấu trúc bài văn có đủ 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh xác định đúng vấn đề và phạm vi phân tích, có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các nội dung sau: a. Mở bài: 0,25 - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm - Nêu ấn tượng chung tác phẩm thơ cần phân tích 2,75 b. Thân bài: Phân tích tác phẩm thơ * Luận điểm khái quát * Luận điểm trọng tâm * Luận điểm tổng hợp 6
- c. Kết bài - Khẳng định lại giá trị của tp - Liên hệ bản thân 0,25 d. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, thể hiện suy nghĩ 0,25 đánh giá sâu sắc về tác phẩm cần phân tích Tổng 10,0 7