Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 6 - Đề 1 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 6 - Đề 1 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_sinh_hoc_lo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 6 - Đề 1 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 6 TRƯỜNG TH & THCS ĐÔNG VINH Năm học: 2020-2021 ( Thời gian làm bài 45 phút) I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1: Quả khô có đặc điểm gì? A. Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. B. Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. C. Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách cho hạt rơi ra ngoài. D. Khi chín có phần thịt quả rất dày và mọng nước. Câu 2: Hạt hoa sữa, quả chò, quả bồ công anh thuộc cách phát tán nào sau đây? A. Phát tán nhờ gió. B. Phát tán nhờ động vật. C. Tự phát tán. D. Cả a, b, c. Câu 3: Những cây nào sau đây sống được ở môi trường sa mạc khô nóng? A. Cây xương rồng, cỏ thấp có rễ rất dài, các bụi gai có lá biến thành gai. B. Cây đước, cây sú, cây xương rồng, cây thuốc bỏng. C. Cây bèo hoa dâu, cây rong đuôi chó, cây sứng trắng. D. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây súng trắng. Câu 4: Lớp hai lá mầm có các đặc điểm sau: A. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng. B. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung. C. Hoa thường có 7, 8 cánh. D. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình song song. Câu 5: Những loài tảo nào dưới đây sống ở nước mặn? A. Rong mơ, rau câu, tảo sừng hươu. B. Rong mơ, tảo xoắn, tảo vòng. C. Rau diếp biển, tảo tiểu cầu, tảo xoắn. D. Tảo vòng, tảo nâu, rau câu. Câu 6: Rêu ở cạn nhưng chỉ sống ở những nơi ẩm ướt vì: A. Chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn. B. Đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đơn giản. C. Rêu sinh sản bằng bào tử. D. Rêu là những thực vật sống ở cạn đầu tiên. Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử. B. Thân có mạch dẫn. C. Có lá thật sự. D. Chưa có rễ chính thức. Câu 8: Bộ phận nào của cây thông thường được chúng ta gọi là “quả” ? A. Bao phấn. B. Hạt. C. Nón đực. D. Nón cái. Câu 9: Lớp một lá mầm có đặc điểm sau: A. Phôi có một lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng. B. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung. C. Gân lá hình mạng.
- D. Phôi có hai lá mầm. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật Hạt kín ? A. Có rễ thật sự. B. Có hoa và quả. C. Sinh sản bằng bào tử. D. Thân có mạch dẫn. Câu 11: Để cây phát triển tốt, trong khâu chăm sóc, chúng ta cần chú trọng điều gì ? A. Phòng chống sâu bệnh, chống nóng, chống rét cho cây. B. Bón phân đúng loại, đúng thời điểm, đúng hàm lượng. C. Tưới tiêu hợp lí. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ? A. Trao đổi khoáng. B. Hô hấp. C. Quang hợp. D. Thoát hơi nước. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu các bộ phận của hạt? Qủa và hạt có các hình thức phát tán nào, cho ví dụ về các hình thức phát tán đó ? Câu 2: a) Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? (1 điểm) b) Vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng và phong phú như ngày nay? (1 điểm) Câu 3: a) Em có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? (1 điểm) b) Trình bày khái niệm Phân loại thực vật? Kể tên những ngành thực vật em đã học? (1 điểm) Câu 4: Trong các chuỗi liên tục sau đây : hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể. ================== HẾT =====================
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG VINH ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 6 Năm học: 2020-2021 ( Thời gian làm bài 45 phút) I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng được 0.25đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A A A A A A B D B C D C II. Tự luận ( 7 điểm) a) Các bộ phận của hạt: Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 0,5 điểm Câu 1 - Phôi hạt gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. 0,5 điểm (2 điểm) - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. b) Qủa và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm: - Phát tán nhờ gió: quả chò, quả bồ công anh, 0,25 điểm - Phát tán nhờ động vật: quả ớt, quả ổi, quả cà chua, 0,25 điểm - Tự phát tán: quả bóng nước, quả đậu xanh, 0,25 điểm - Phát tán nhờ con người: con người cũng đã giúp quả và hạt ở các loài cây phát tán. 0,25 điểm a) Những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm: - Điều kiện bên trong: chất lượng hạt phải tốt, không bị mối mọt, không bị 0, 5 điểm sứt sẹo hay nấm mốc. - Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí và nhiệt độ môi trường thích hợp. 0,5 điểm Câu 2 b) Thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng và phong phú như ngày (2 điểm) nay vì: - Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với nhiều cách 0,25 điểm thụ phấn. - Noãn được bảo vệ tốt hơn trong bầu nhụy. 0,25 điểm - Noãn sau thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Qủa có nhiều 0,25 điểm dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán. - Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh 0,25 điểm trưởng và phát triển tốt. a) Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài: Câu 3 Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm (2 điểm) - Rễ chùm. - Rễ cọc. 0,25 điểm - Lá có gân hình cung hoặc song - Lá có gân hình mạng. 0,25 điểm song. - Số cánh hoa: 3 hoặc 6 cánh. - Số cánh: 4 hoặc 5 cánh. 0,25 điểm - Thân cỏ, thân cột. - Thân cỏ, thân gỗ, thân leo. 0,25 điểm b) Khái niệm Phân loại thực vật: là tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau 0,5 điểm củ thực vật rồi xếp chúng thành các bậc phân loại theo thứ tự nhất định. Những ngành thực vật đã học: các ngành tảo, ngành rêu, ngành dương xỉ, 0,5 điểm ngành hạt kín, ngành hạt trần.
- Câu 4 - Lúa -> chim cu gáy -> Diều hâu. 0,5 điểm (1 điểm) - Cây rau muống -> con lợn - > con người. 0,5 điểm . ================== HẾT =====================