Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 7 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 7 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_sinh_hoc_lo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 7 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA HỌC MÔN SINH HỌC LỚP 7 TRƯỜNG TH & THCS ĐÔNG VINH GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020-2021 ( Thời gian làm bài 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1. Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn ra như thế nào? A. Trứng – nòng nọc - ếch trưởng thành B. Nòng nọc – trứng - ếch trưởng thành C. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứng D. Trứng - ếch trưởng thành – nòng nọc Câu 2. Loài nào dưới đây sau khi ghép đôi trên cạn, cóc cái bỏ đi, cóc đực cuốn đám trứng ở chi sau rồi ngâm mình xuống nước cho đến khi trứng nở thành nòng nọc? A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo Câu 3. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô? A. Mắt có mi cử động, có nước mắt. B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu. C. Da khô và có vảy sừng bao bọc. D. Bàn chân có móng vuốt. Câu 4. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp giảm trọng lượng khi bay. B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay. C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay. D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay. Câu 5. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả các loài chim? 1. Bao phủ bằng lông vũ. 2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi. 3. Mỏ sừng. 4. Chi trước biến đổi thành cánh. Số phương án đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6. Hiện tượng thai sinh là A. hiện tượng đẻ trứng có nhau thai. B. hiện tượng đẻ con có nhau thai. C. hiện tượng đẻ trứng có dây rốn. D. hiện tượng đẻ con có dây rốn. Câu 7. Động vật nào dưới đây đẻ trứng? A. Thú mỏ vịt. B. Thỏ hoang. C. Kanguru. D. Chuột cống. Câu 8. Động vật nào dưới đây không có răng? A. Cá mập B. Chó sói lửa. C. Dơi ăn sâu bọ. D. Cá voi xanh. Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt? A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn. B. Các ngón chân không có vuốt. C. Răng nanh lớn, dài, nhọn. D. Thiếu răng cửa.
- Câu 10. Động vật nào dưới đây có cánh được phủ bằng lông vũ? A. Chuồn chuồn. B. Hải âu. C. Châu chấu. D. Dơi. Câu 11. Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành? A. Răng nanh. B. Răng cạnh hàm. C. Răng ăn thịt. D. Răng cửa. Câu 12. Vì sao sự đẻ con lại được xem là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng? A. Vì trong sự đẻ con, phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn. B. Vì trong sự đẻ con, phôi được phát triển trong cơ thể của bố nên an toàn hơn. C. Vì trong sự đẻ con, xác suất trứng gặp tinh trùng là thấp hơn. D. Cả A, B, C đều sai. II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 13. (1đ) Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Câu 14. (2.5đ) Nêu đặc điểm chung của Bò sát? Đặc điểm nào giúp thằn lằn thích nghi với đời sống khô hạn? Câu 15. (2đ) a/ Giải thích tại sao thỏ chạy dai sức không bằng thú ăn thịt, nhưng một số trường hợp thỏ vẫn thoát được thú ăn thịt? b/ Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người. Câu 16. (1.5đ) Vì sao nói lớp Chim rất đa dạng? Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật?
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN SINH HỌC 7 I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A A C C B A D C B D A II.Tự luận (7 điểm) Câu 13 * Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì : (1 điểm) - Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ 0.5 chết. - Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là 0.5 thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi. Câu 14 * Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở 1đ (2.5 điểm) cạn: + Da khô, có vảy sừng + Chi yếu, có vuốt sắc + Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng ✓ + Là động vật biến nhiệt ✓ * Đặc điểm giúp thằn lằn thích nghi với đời sống khô hạn là: 1,5đ ✓ - Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước ✓ - Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng ✓ - Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô ✓ - Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ. ✓ - Thân, đuôi dài → động lực chính của sự di chuyển ✓ - Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn Câu 15 * Thỏ khi bị kẻ thù rượt đuổi thường chạy theo hình chữ z, làm cho kẻ 1đ (2 điểm) thù bị mất đà nên ko thể vồ được thỏ. Lợi dụng khi kẻ thù mất đà, thỏ liền lao theo một hướng khác và có thể nhanh chóng lẩn trốn vào bụi rậm. Với thân hình thon nhỏ và bộ lông dày, thỏ có thể len lỏi, thậm chí lách vào trong bụi cây có lá nhọn. *Ví dụ cụ thể về vai trò của thú: 1đ - Cung cấp dược liệu quý: mật gấu, sừng hươu, nai, - Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn, - Cung cấp sức kéo: trâu, bò, - Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: da, lông, ngà voi,
- - Tiêu diệt gặm nhấm gây hại, gúp phần bảo vệ mùa màng: chồn, cầy, mèo, - Làm vật thí nghiệm: chuột bạch, thỏ, khỉ, Câu 16 * Lớp chim rất đa dạng vi: 0,75 (1.5 điểm) - Số loài nhiều 9600 loài xếp vào 27 bộ chia làm 3 nhóm: chim chạy, chim bơi, chim bay. - Đặc điểm hình thái của mỗi loài chim đều khác nhau và rất phong phú - Lối sống và môi trường sống phong phú (trên cạn, trên cây, sa mạc, thảo nguyên, ) * Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật 0,75 Qua cây phát sinh thấy: - Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật - Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật - Cho biết mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật với nhau - Cho biết sự đa dạng, phong phú của các nhóm loài.