Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Ngữ Văn Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

pdf 7 trang Minh Lan 15/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Ngữ Văn Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_mon_ngu_van_lop.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2023-2024 môn Ngữ Văn Lớp 8 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG Đ T G H T Ư NG TH N G NG Năm học: 2023 – 2024 ôn: Ngữ văn – ớp 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) Phần . Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: TH NH Nguyễn huyến Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Một tiếng trên không ngỗng nước nào? Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào. Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú đường luật B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát Câu 2. Những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong bài thơ? A. Miêu tả, tự sự B. Biểu cảm, tự sự C. Biểu cảm, miêu tả D. Tự sự, nghị luận Câu 3. Đặc điểm gieo vần của bài thơ Thu vịnh là: A. Gieo vần chân
  2. B. Vần bằng C. Vần “ao” được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu 1, 2, 4, 6, 8 D. Cả ba đáp án trên Câu 4. Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Thu vịnh là: A. Điểm nhìn từ trên cao B. Điểm nhìn từ dưới thấp C. Điểm nhìn từ gần đến cao xa, từ cao xa trở về gần D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa Câu 5. Hình ảnh nào xuất hiện trong cả hai bài thơ Thu vịnh và Thu điếu? A. Trời thu B. Ao thu C. Trăng thu D. Lá thu Câu 6. Dòng nào nêu lên bức tranh thu được miêu tả trong bài thơ? A. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ B. Bức tranh thiên nhiên ảm đạm, hiu hắt C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn D. Bức tranh thiên nhiên mới mẻ, kì thú, đậm chất phương xa, xứ lạ Câu 7. Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ như thế nào? A. Cảnh nhớ nhung, sầu muộn B. Cô đơn, u hoài C. Chán chường, ngán ngẩm D. U buồn, tủi hổ Câu 8. Dòng nào sau đây không biểu đạt nội dung của bài thơ? A. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu. B. Nỗi niềm u uẩn của nhà thơ. C. Vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của Nguyễn Khuyến. D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu. Câu 9 (1,0 điểm) Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau, nêu tác dụng:
  3. Nước biếc trông như tầng khói phủ Song thưa để mặc bóng trăng vào. âu 10 (1,0 điểm) Qua các hình ảnh về mùa thu trong bài thơ, tác giả thể hiện tình cảm gì với thiên nhiên. Phần . iết (4,0 điểm) Em hãy viết một bài văn phân t ch truyện ngắn sau: NG N X N Một người ăn xin đ già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. ng chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, ch ng có gì hết. ng v n đợi tôi. Tôi ch ng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông: -Xin ông đừng giận cháu Cháu không có gì cho ông cả. ng nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười: -Cháu ơi, cảm ơn cháu Như vậy là cháu đ cho l o rồi. Khi ấy tôi chợt hiểu ra, cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông. Theo Tu c- ghê-nh p, nguồn: 365.vn)
  4. HƯỚNG DẪN HẤ Phần . Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 A. Thất ngôn bát cú đường luật 0,5 điểm Câu 2 C. Biểu cảm, miêu tả 0,5 điểm Câu 3 D. Cả ba đáp án trên 0,5 điểm Câu 4 D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa 0,5 điểm Câu 5 A. Trời thu 0,5 điểm C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng Câu 6 0,5 điểm tĩnh lặng, gợi buồn Câu 7 D. U buồn, tủi hổ 0,5 điểm D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm Câu 8 0,5 điểm thơ về mùa thu. - Biện pháp nghệ thuật: + So sánh: nước biếc như tầng khói phủ + Đ i: nước biếc > < bóng trăng vào. - Tác dụng: Câu 9 1,0 điểm + Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ trên góp phần tạo ấn tượng về bức tranh thiên nhiên đẹp huyền ảo, thơ mộng. + Đồng thời tăng t nh gợi hình, tạo sự cân đ i, nhịp nhàng cho bài thơ Tình cảm của tác giả với thiên nhiên: - Yêu thiên nhiên đắm say, m nh liệt. Yêu thiên nhiên, Câu 10 1,0 điểm ông cảm nhận thiên nhiên, ông cảm nhận thiên nhiên mùa thu bằng những vần thơ đẹp, giàu hình ảnh, cảm xúc
  5. của một tâm hồn nhạy cảm. - Yêu thiên nhiên ch nh là yêu quê hương, đất nước – đây là vẻ đẹp trong thơ Nguyễn Khuyến. Tình yêu yêu quê hương đất nước không ồn ào phô trương mà lặng kẽ, sâu sắc, m nh liệt. Phần . iết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học Mở bài giới thiệu được tác giả và tác phẩm. Thân bài phân t ch được 0,25 điểm đặc sắc nội dung và nghệ thuật. Kết bài kh ng định được giá trị của truyện b. Xác định đúng yêu cầu của đề: hân t ch được truyện Người ăn xin 0,25 điểm c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. ở bài - Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác phẩm nhan đề, tác giả Nhận x t chung về truyện Người ăn xin 2. Thân bài -Chủ đề của truyện: Tình yêu thương,sự đồng cảm sẻ chia, thấu hiểu của con người trong cuộc s ng. 3,0 điểm - hân t ch các biểu hiện làm r chủ đề của truyện: +Tóm tắt ngắn gọn c t truyện: Truyện có c t truyện đơn giản, xoay quanh nhân vật tôi và người ăn xin.Họ tình cờ gặp nhau trên đường, người ăn xin chìa tay xin. Nhưng trớ trêu thay, trong tay cậu b không hề có gì. Cậu b đưa bàn tay nắm lấy tay người ăn xin và nói lời xin lỗi. Đáp lại, người ăn xin vui vẻ và cảm ơn cậu b . + hân t ch các nhân vật để làm r chủ đề. Nhân vật Người ăn xin:
  6. Hoàn cảnh: Bần cùng đáng thương chi tiết: người ăn xin đ già, đôi mắt đỏ hoe, áo quần tả tơi, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt Hành động cử ch : úc đầu gặp nhân vật tôi: Chờ đợi, hi vọng sẽ nhận được chút gì đó để qua cơn đói phân t ch d n chứng Sau khi nhận được cái nắm tay và lời xin lỗi của nhân vật Tôi: không buồn, không trách cứ mà rất vui, hạnh phúc, ông l o đ đồng cảm, hiểu được tấm lòng của cậu b , ông vui và hạnh phúc vì nhận được tình cảm chân thành và sự tôn trọng của cậu b phân t ch d n chứng Nhân vật cậu b xưng tôi : Giàu tình cảm, t t bụng,sâu sắc Tình cảm yêu thương con người, lòng t t đ trở thành bản năng: Cậu b biết đồng cảm, rung động, sẻ chia trước nỗi đau khổ của những mảnh đời bất hạnh: Trước một người ở vào hoàn cảnh bần cùng, cậu b không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà v n có động lời nói, thái độ hết thức chân thành. Có cách ứng xử chân thành, tử tế, ấm áp tình người. - Cảm nhận về những đặc sắc nghệ thuật của Người ăn xin. + Nhà văn đặt nhân vật vào tình hu ng thử thách, bất ngờ, qua đó bộc lộ phẩm chất, t ch cách t t đẹp của nhân vật. + Truyện kể ở ngôi thứ nhất, người kể truyện là nhân vật xưng tôi. Điều này giúp nhân vật dễ bộc lộ cảm xúc, câu chuyện chân thực, đáng tin cậy. +C t truyện đơn giản, ngắn gọn . +Nhân vật được xây dựng qua ngoại hìn, cử ch , hành động, lời nói 3. ết bài Kh ng định được nội dung, nghệ thuật của truyện. d. hính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn ch nh tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 điểm e. áng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu 0,25 điểm riêng.
  7. ưu ý: Ch ghi điểm t i đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.