Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Công nghệ Lớp 7 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Công nghệ Lớp 7 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_cong_nghe_l.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2020-2021 môn Công nghệ Lớp 7 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
- PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG TH & THCS ĐÔNG VINH MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 Thời gian : 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ? A. Nước. B. Axit amin. C. Đường đơn. D. Ion khoáng. Câu 2: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật? A. Cám. B. Khô dầu đậu tương. C. Premic vitamin. D. Bột cá. Câu 3: Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. B. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. C. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. D. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. Câu 4: Trong chất khô của thức ăn vật nuôi có: A.Protein,lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng. B. Protein, lipit, gluxit, vitamin. C. Protein, lipit, vitamin. D. Protein, lipit, gluxit. Câu 5: Vai trò của chuồng nuôi gồm: A. Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết. B. Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc mầm bệnh. C. Nâng cao năng suất chăn nuôi. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 6: Hướng chuồng nên được đặt theo hướng nào? A. Nam. B. Đông. C. Tây – Nam. D. Tây. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vắc xin? A. Là chế phẩm sinh học. B. Được chế từ cơ thể vật nuôi lành. C. Được chế từ chính mầm bệnh. D. Tất cả đều đúng
- Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của vắc xin? A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe. B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được. C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể. D. Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi, lấy ví dụ. Câu 2. (1 điểm) Tại sao phải chế biến thức ăn vật nuôi? Câu 3. (2 điểm) Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì? Câu 4. (1 điểm) Liên hệ thực tế, em hãy nêu cách phòng chống đói, rét cho đàn vật nuôi trong mùa đông? Câu 5. (1 điểm) Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi?
- PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HƯNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH & THCS ĐÔNG VINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7 Phần I . Trắc nghiệm : (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5đ x 8 = 4đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng A D B A D A B B Phần II. Tự luận: (6,0 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm Có 3 nguồn gốc của thức ăn vật nuôi: Câu 1 + Nguồn gốc động vật: Bột cá,... + Nguồn gốc thực vật: Cám, ngô, sắn,... 1 + Chất khoáng: Premic khoáng, Premic Vitamin. - Mục đích chế biến thức ăn: + Nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được. 1 + Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá. Câu 2 + Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng. + Loại trừ chất độc hại. + Ví dụ: Làm chin hạt đậu tương sẽ giúp cho vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ tạo ra mùi thơm, giúp vật nuôi ngon miệng - Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề sau: 2 + Sự điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh. (Cần sử dụng đèn sưởi cho vật nuôi non). + Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. (Nên cho vật nuôi ăn những thức ăn dễ tiêu hóa). + Chức năng miễn dịch chưa tốt. (Cần chăm sóc kĩ vật nuôi non vì dễ bị bệnh). Câu 3 - Để chăm sóc tốt vật nuôi non ta cần: + Giữ ấm cho cơ thể. + Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con. + Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh). + Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ. + Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. + Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
- Biểu Câu Đáp án điểm 1. Đối với chuồng trại 1 Chủ động gia cố, che chắn đảm bảo chuồng trại đủ ấm không bị mưa tạt, gió lùa và nền chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ. Thường xuyên thay chất độn chuồng và hạn chế rửa chuồng (nhất là lợn con theo mẹ và lợn mới cai sữa). Cần dự trữ chất đốt như củi, trấu, mùn cưa để đốt sưởi ấm cho gia súc trong những ngày rét đậm, rét hại. Chuẩn bị bao tải gai, bao tải dứa, chăn len để chống rét cho đàn vật nuôi. 2. Đối với vấn đề chăm sóc, nuôi dưỡng Cho ăn đủ no, che chắn, sưởi ấm 3. Về chế độ chăn thả – Những ngày thời tiết có nhiệt độ từ 13 – 15 0C hạn chế chăn thả trâu bò, cho ăn tại chuồng hoặc cho trâu bò đi muộn về sớm. Che chắn chuồng trại Câu 4 và sưởi ấm cho gia súc đặc biệt là gia súc non. – Những ngày thời tiết rét hại dưới 12 0C khi có sương muối và băng tuyết vào ban đêm, sáng sớm, nhốt gia súc trong chuồng, có che chắn và cho ăn, uống đầy đủ và sưởi ấm. Mặc áo chống rét cho trâu bò nhất là trâu bò già và bê nghé. Chỉ thả trâu bò ra ngoài khi đã tan sương, có nắng. 4. Chủ động phòng bệnh bằng vắc xin 5. Kiểm tra, theo dõi sức khỏe đàn vật nuôi Hàng ngày bà con cần theo dõi sức khỏe của đàn vật nuôi và có chế độ chăm sóc và điều trị kịp thời khi con vật ốm. Phát hiện sớm khi vật nuôi bị một số bệnh nguy hiểm như: tai xanh, lở mồm long móng, cúm gia cầm phải báo ngay cho chính quyền địa phương và cán bộ thú y biết để xử lý kịp thời. Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi: 1 - Cắt ngắn: - Nghiền nhỏ. Câu 5 - Xử lí nhiệt. - Ủ men. - Hỗn hợp. - Đường hóa tinh bột. - Kiềm hóa rơm rạ.