Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2022-2023 môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2022-2023 môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_cong_nghe_lop_6.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2022-2023 môn Công Nghệ Lớp 6 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN CÔNG NGHỆ 6 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH % Nội dung Đơn vị cao TT Thời tổng kiến thức kiến thức Thời Thời Thời Thời gian Số Số Số Số điểm gian gian gian gian TN TL (phút) CH CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) 1 I. Nhà ở 1.1. Nhà ở đối với con 5 3,75 2 6,0 1 10,0 7 1 19,75 42,5 người 1.2. Xây 4 3,0 2 6,0 6 9,0 20,0 dựng nhà ở 1.3. Ngôi nhà thông 4 3,0 1 3,0 5 6,0 15,0 minh 1.4. Sử dụng nănglượng 3 2,25 1 3,0 1 5,0 4 1 10,25 22,5 trong gia đình Tổng 16 12 6 18 1 10 1 5 22 2 45 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30 Ghi chú: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm mức độ nhận biết là 0,25 điểm; mức độ thông hiểu là 0,5 điểm; số điểm của câu tự luận ở mức vận dụng thấp: 2 điểm, ở mức vận dụng cao: 1 điểm. - Thời lượng tính cho 1 câu trắc nghiệm mức độ nhận biết là 0,75 phút; mức độ thông hiểu là 3,0 phút; thời lượng tính cho 1
- câu hỏi mức vận dụng là 10 phút, mức vận dụng cao là 5 phút. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN CÔNG NGHỆ 6 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Vận Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Nhận Thông Vận Đơn vị kiến dụng TT kiến thức giá biết hiểu dụng thức cao 1 I. Nhà ở 1.1. Nhà ở đối Nhận biết: với con người - Nêu được vai trò của nhà ở. 1 0 0 0 - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam. 3 0 0 0 - Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt 1 0 0 0 Nam. Thông hiểu: - Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc 0 2 0 0 trưng ở Việt Nam. Vận dụng: - Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở. 0 0 1 0 1.2. Xây dựng Nhận biết: nhà ở - Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. 2 0 0 0 - Kể tên được các bước chính để xây dựng một 2 0 0 0 ngôi nhà. Thông hiểu: - Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng 0 1 0 0 một ngôi nhà. - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi 0 1 0 0 nhà. 1.3. Ngôi nhà Nhận biết: thông minh - Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh. 4 0 0 0 2
- Thông hiểu: - Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông 0 1 0 0 minh. - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà 0 0 0 0 thông minh. 1.4. Sử dụng Nhận biết: năng lượng - Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng 3 0 0 0 trong gia đình lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Thông hiểu: - Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng 0 1 0 0 lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Vận dụng: - Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng 0 0 0 0 thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Vận dụng cao: - Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng 0 0 0 1 lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Tổng 16 6 1 1 3
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN CÔNG NGHỆ 6 - NĂM HỌC 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Nhà ở có vai trò: A. Là nơi trú ngụ của con người. B. Là nơi sinh hoạt của con người. C. Là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết các thành viên trong gia đình, bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và cũng có thể là nơi làm việc, học tập. D. Là nơi làm việc, học tập của con người. Câu 2: Nhà ở bao gồm các phần chính sau: A. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ. C. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà. B. Khung nhà, tường nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. D. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ Câu 3: Nhà ở được phân chia thành khu vực chức năng sinh hoạt như: A. Khu vực sinh hoạt chung, khu v ực nghỉ ngơi. B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực vệ sinh, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn. C. Khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn. D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh. Câu 4: Khu vực chức năng nào là nơi để gia chủ tiếp khách và các thành viên trong gia đình trò chuyện? A. Khu vực sinh hoạt chung. C. Khu vực thờ cúng. B. Khu vực nghỉ ngơi. D. Khu ăn uống. Câu 5: Bước chính giúp hình thành khung cho mỗi ngôi nhà là: A. Chuẩn bị vật liệu, kinh phí. C. Thi công thô. B. Thiết kế nhà. D. Hoàn thiện nội thất, lắp thiết bị điện nước. Câu 6: Nhà rông, nhà sàn ở miền núi thuộc kiến trúc: A. Kiểu nhà ở đô thị. C. Kiểu nhà ở nông thôn. B. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù. D. Kiểu nhà liền kề. Câu 7: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất ? A. Nhà chung cư. C. Nhà sàn. B. Nhà nổi. D. Nhà mặt phố. Câu 8: Vật liệu xây dựng: 4
- A. Ảnh hưởng tới tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình. C. Ảnh hưởng tới chất lượng công trình. B. Ảnh hưởng tới tuổi thọ công trình. D. Ảnh hưởng tới tính thẩm mĩ của công trình. Câu 9: Sản phẩm được tạo ra bằng cách kết hợp vôi, nước và các chế phẩm nông nghiệp: xơ dừa, vỏ trấu, tre, sợi đay... có thể sử dụng để làm mái, tường và nền nhà, gọi là: A. Thiết bị đảm bảo an toàn. C. Rác thải công trình. B. Bê tông làm từ động vật. D. Bê tông làm từ thực vật. Câu 10: Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như: A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo. C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà. B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà. D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà. Câu 11: Kiến trúc nhà ở đặc trưng cho các khu vực thành thị, có mật độ dân cư cao? A. Nhà ba gian. C. Nhà chung cư. B. Nhà nổi. D. Nhà sàn. Câu 12: Sắp xếp một số công việc khi xây dựng nhà ở theo quy trình xây dựng nhà ở? 1- Xây tường, làm mái. 2- Làm móng nhà. 3 - Vẽ thiết kế kiểu nhà. 4 - Chọn vật liệu. 5. Lắp đặt hệ thống điện, nước. A. 1 - 3 - 4 - 5 - 2. C. 3 - 2 - 4 - 5 - 1. B. 2 - 4 - 1 - 3 - 5. D. 3 - 4 - 2 - 1- 5. Câu 13: Trang trí nội thất, lắp đặt hệ thống điện nước là bước: A. Chuẩn bị. C. Hoàn thiện. B. Thi công. D. Cả ba ý trên. Câu 14: Một ngôi nhà thông minh cần có các đặc điểm sau: A. Tiện nghi, an toàn cao, tiết kiệm năng lượng. C. Tiện nghi, tiết kiệm năng lượng. B. An toàn cao, tiết kiệm năng lượng. D. Tiện nghi, an toàn cao. Câu 15: Các bước chính khi xây dựng nhà ở gồm: A. Thiết kế, chuẩn bị vật liệu. C. Chọn vật liệu, xây tường, làm mái. B. Vẽ thiết kế, xây tường, sơn, lợp mái. D. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện. Câu 16: Điều hòa, quạt tự động bật lên là hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh: A. Hệ thống chiếu sáng thông minh. C. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ. B. Hệ thống camera giám sát an ninh. D. Hệ thống giải trí thông minh. Câu 17: Khi nhà có khách nhạc, tivi tự động bật lên là hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh? A. Hệ thống chiếu sáng thông minh. C. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ. B. Hệ thống camera giám sát an ninh. D. Hệ thống giải trí thông minh. 5
- Câu 18: Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh? A. Tính tiện nghi. C. Tiết kiệm năng lượng. B. Tính an toàn cao. D. Thân thiện với môi trường. Câu 19: Tiết kiệm năng lượng giúp: A. Giảm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. C. Tăng biến đổi khí hậu. B. Tăng ô nhiễm môi trường sống. D. Giảm năng suất cây trồng. Câu 20: Biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng điện: A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng. C. Sử dụng điện khi không cần thiết. B. Thay thế đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện. D. Xem ti vi không tắt đèn bàn học. Câu 21: Biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng chất đốt: A. Điều chỉnh ngọn lửa khi đun không phù hợp diện tích đáy nồi. C. Tắt thiết bị ngay sau khi sử dụng xong. B. Sử dụng đồ dùng không tiết kiệm năng lượng. D. Không điều chỉnh ngọn lửa khi đun. Câu 22: Khi sử dụng điện thoại di động khi máy gần hết pin ta cần phải làm những việc nào sau đây để kéo dài thời gian sử dụng? A. Giảm độ sáng màn hình. C. Không sử dụng chế độ tiết kiệm pin. B. Bật wifi khi chưa cần. D. Bật bluetooth khi chưa cần. II. TỰ LUẬN (3 điểm): Câu 1 (2 điểm): Ở nơi em đang sống có những kiểu kiến trúc đặc trưng nào? Mô tả các khu vực chức năng trong ngôi nhà của em? Câu 2 (1 điểm): Khu vực xây dựng nhà ở luôn tiềm ẩn các yếu tố gây nguy hiểm đối với con người và gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy khi xây dựng nhà ở cần tuân theo những yêu cầu nào? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN CÔNG NGHỆ 6 - NĂM HỌC 2022 - 2023 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Câu 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 14, 15, 16, 17, 19, 20, 21 : Mỗi câu 0.25 điểm. Câu 6, 7, 12, 13, 18, 22 : Mỗi câu 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Đáp án C D B A C B C A D B C D C A D C D B A B C A II. TỰ LUẬN (3 điểm): Câu Ý Đáp án Điểm 6
- Câu 1 1 Kể tên được 4 kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở khu vực em sinh sống 1 - Nhà chung cư 0.25 - Nhà mặt phố 0.25 - Biệt thự 0.25 - Nhà liền kề 0.25 2 Mô tả được một số khu vực chức năng trong nhà em đang ở (tối thiểu 4). 1 - Khu vực sinh hoạt chung (phòng khách): Đây là nơi gia đình em thường dùng để tiếp khách. 0.25 - Khu vực nghỉ ngơi (phòng ngủ): .. 0.25 - Khu vực nấu ăn (phòng ăn): .. 0.25 - Khu vực vệ sinh (nhà vệ sinh): .. 0.25 Câu 2 • Phải đảm bảo an toàn cho người lao động. như: Trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ cho người lao 1 động. • Các dụng cụ, thiết bị xây dựng như (giàn giáo, cần cẩu , máy khoan ) phải đảm bảo an toàn • Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh như: Đặt biển báo trên, xung quanh khu vực thi công. • Quây bạt, lưới che chắn bụi và vật liệu rỏi vãi. • Vệ sinh các xe chở nguyên vật liệu ra vào nơi thi công • Xử lí rác thải công trình HS có thể kể thêm những yêu cầu khác ..liên quan đến an toàn trong thi công công trình PHẦN KÝ DUYỆT 7