Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 7 - Mã đề 003 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)

docx 3 trang Minh Lan 16/04/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 7 - Mã đề 003 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_khtn_lop_7_ma_de.docx
  • pdfDE 3-KHTN 7- TUAN 18.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 7 - Mã đề 003 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỢP HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 ===***=== MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .......................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 003 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Đơn chất là chất tạo nên từ A. một chất. B. một nguyên tử. C. một phân tử. D. một nguyên tố hoá học. Câu 2. Al là kí hiệu hóa học của nguyên tố: A. Magnesium B. Carbon C. Aluminium D. Calcium Câu 3. Trong phân tử hydrogen (H2), khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng A. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. B. góp chung proton. C. góp chung electron. D. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. Câu 4. Tốc độ có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết hướng chuyển động của vật. D. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. Câu 5. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng? A. Góc phản xạ lớn hơn góc tới B. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới C. Góc phản xạ bằng góc tới D. Góc phản xạ bằng nửa góc Câu 6. Đơn chất oxygen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của đơn chất oxygen là 2 A. O . B. O2. C. O. D. O2. Câu 7. Đơn vị của tần số là: A. hec (Hz). B. gam (g). C. giờ (h). D. mét (m). Câu 8. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. chỉ từ 3 nguyên tố. B. chỉ từ 2 nguyên tố. C. từ 2 nguyên tố trở lên. D. chỉ có 1 nguyên tố. Câu 9. Một chiếc xe đi được quãng đường 600m trong 30s. Tốc độ của xe là bao nhiêu? A. 1800 m.s B. 200 m/s C. 1,2 km/h D. 20 m/s Câu 10. Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào? A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không C. Cả A và C đều đúng D. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với phản xạ của gương Mã đề 003 Trang 1/2
  2. Câu 11. Một số loài côn trùng như ruồi, muỗi hay ong khi bay sẽ phát ra tiếng vo ve. Tiếng vo ve ấy được phát ra từ bộ phận nào của chúng: A. Từ miệng của chúng, vừa bay vừa kêu B. Cánh của chúng va đập vào không khí ở tốc độ cao sẽ tạo ra sóng âm C. Cả 2 đáp án A&B đều đúng D. Đáp án khác Câu 12. Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào? A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình. C. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình. D. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình. Câu 13. Nguyên tố hóa học là gì? A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân. B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân. Câu 14. Chọn đáp án đúng về tương tác giữa hai nam châm. A. Hai từ cực khác tên thì hút nhau. B. Hai từ cực cùng tên đẩy nhau. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 15. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Theo chiều tăng dần của phân tử khối. D. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối. Câu 16. Đơn vị đo tốc độ là A. m.s B. s/m C. km.h D. km/h II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (0,5 điểm) a. Thế nào là đơn chất? b. Hãy tính khối lượng phân tử của đơn chất Oxygen? Câu 18. (1,75 điểm). Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km. a. Thời gian người đó đi từ A đến B là bao nhiêu phút? Bao nhiêu giây? b. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu mét? c. Tính tốc độ của người đó theo km/h và m/s? Câu 19. (1,75 điểm). a. Khi vặn cho dây đàn ghita căng ít thì âm phát ra sẽ cao hay thấp? Tần số lớn hay nhỏ? b. Khi tàu hoả còn đang ở rất xa, làm thế nào để biết được sắp có đoàn tàu đi qua vị trí người đang đứng? Giải thích cách làm đó? Câu 20. (2,0 điểm). a. Lấy ví dụ về phản xạ và phản xạ khuếch tán? b. Cho vật AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ). Hãy vẽ ảnh ’AB’ của vật AB qua gương phẳng? ======= HẾT======= Mã đề 003 Trang 2/2
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM - Mã đề: 003 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C C D C B A C D A B C C C B D II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 17. ( 0,5 điểm ) a) Đơn chất là chất được tạo thành từ một nguyên tố hoá học. 0,25 b) Khối lượng phân tử đơn chất Oxygen là: 16 x 2 = 32 (amu) 0,25 Câu 18. ( 1,75 điểm ) a. Thời gian người đó đi từ A đến B là: 0,5 t = 8 giờ 5 phút – 7giờ 2 phút = 45 phút = 2700s b. Quãng đường từ A đến B dài: s = 24,3 km = 24300 m 0,5 c. Tốc độ của người đó là: 푠 푣 = 0,25 푡 24300 푣 = = 9( /푠) = 32,4 ( /ℎ) 0,5 2700 Câu 19. ( 1,75 điểm ) a. - Âm phát ra sẽ thấp, tần số dao động nhỏ 0,5 - Vì Dây đàn căng ít nên dây bị chùng => dao động của dây đàn chậm hay tần 0,25 số dao động nhỏ ⇒ Đàn phát ra âm thấp (âm trầm). b. - Cách làm: Áp tai xuống đường ray. (Nếu nghe thấy tiếng tàu chạy thì sắp có 0,5 đoàn tàu chạy qua) - Vì tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí nên khi áp tai xuống 0,5 đường ray ta có thể nghe được tiếng tàu chạy cách từ xa mà tai đặt trong không khí có thể không nghe được. Câu 20. ( 2,0 điểm ) a. + Khi có phản xạ (Mặt gương nhẵn bóng), ta có thể nhìn thấy ảnh trong 0,5 gương. + Khi có phản xạ khuếch tán (Mặt gương bám đầy nước), ta không thể nhìn 0,5 thấy ảnh trong gương. (HS lấy VD khác đúng, cho điểm tối đa) b. - HS vẽ đúng, điền đầy đủ kí hiệu 1,0 Mã đề 003 Trang 3/2