Đề kiểm tra môn Công Nghệ Lớp 6 cuối kì II năm học 2022-2023 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công Nghệ Lớp 6 cuối kì II năm học 2022-2023 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_6_cuoi_ki_ii_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công Nghệ Lớp 6 cuối kì II năm học 2022-2023 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài 45 phút) A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm) Câu 1. Loại vải bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát là đặc điểm của: A. Vải sợi nhân tạo. B. Vải sợi pha. C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi thiên nhiên. Câu 2. Đặc điểm mô tả phong cách lãng mạn là: A. Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự. B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng. C. Trang phục có thiết kế đơn giản, ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau. D. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại, sử dụng các gam màu nhẹ hoặc rực rỡ. Câu 3. Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như sau: A. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự. B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý. C. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý. D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời. Câu 4. Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nylon vì: A. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến. B. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng. C. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn. D. Giúp quần áo không bị nhăn. Câu 5. Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách: A. Đóng túi. B. Buộc kín cất đi. C. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi. D. Treo mắc để cùng quần áo thường xuyên mặc. Câu 6. Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: A. Nguồn điện → Mâm nhiệt → Nồi nấu → Bộ điều khiển. B. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Nồi nấu → Mâm nhiệt. C. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt. D. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt → Nồi nấu. Câu 7. Chức năng của cánh quạt là: A. Tạo ra gió làm mát. B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng. C. Thay đổi tốc độ quay của quạt. D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt. Câu 8. Cách sử dụng máy điều hòa không đúng (sai): A. Sử dụng đúng điện áp định mức. B. Đóng các cửa khi bật máy. C. Tránh lau chùi điều hòa. D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Câu 9. Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:
- A. Ánh sáng phát ra liên tục. B. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt. C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt. D. Hiệu suất phát quang thấp. Câu 10. Đặc điểm của đèn compact là: A. Kích thước nhỏ. B. Trọng lượng nhẹ. C. Dễ sử dụng. D. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng. II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm) Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp: ☐ a. Đèn huỳnh quang ống 110V - 40W. ☐ b. Bếp hồng ngoại 220V - 1000W. ☐ c. Quạt bàn 220V - 45W. ☐ d. Máy giặt 110V - 10kg. ☐ e. Nồi cơm điện 220V - 2lít. ☐ f. Đèn compact 127V - 45W. ☐ g. Đèn sợi đốt 250V - 45W. ☐ h. Máy điều hòa 220V - 12000BTU/h. B. TỰ LUÂN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó? b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em? Câu 2. (1,0 điểm) Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình? .HẾT Họ và tên thí sinh .Phòng Số báo danh
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ 6- KỲ II Phần 1. Hướng dẫn chung A. Trắc nghiệm I. Chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. B. Tự luận Câu 1: HS liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ đùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó (ít nhất là bốn đồ dùng điện). Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm. Mỗi ý đúng sẽ được 0,25 điểm. Câu 2: Tùy theo lời khuyên của học sinh giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình mà giáo viên linh động cho điểm, mỗi lựa chọn phù hợp sẽ được 0,2 điểm. Phần 2. Đáp án và thang điểm A. Trắc nghiệm (7,0 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A B C D A C B D II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm) Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp: b, c, e, h. B. Tự luận: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện là: (2,0 điểm) - Bếp điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 1000W 0,25 điểm - Nồi cơm điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 400W 0,25 điểm - Bóng đèn compact: Thông số kĩ thuật là 220V- 40W 0,25 điểm - Quạt bàn: Thông số kĩ thuật là 220V- 60W;... 0,25 điểm b. Để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình, cần: - Đọc kĩ thông tin và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 0,25 điểm - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật ghi trên nhãn. 0,25 điểm - Bảo dưỡng định kì đồ dùng điện. 0,25 điểm 0,25 điểm - Thường xuyên lau chùi. Câu 2 Bạn em có vóc dáng cao, gầy thì nên chọn:
- (1,0 điểm) - Kiểu dáng: Quần áo hơi rộng, thoải mái, có các đường cắt 0,2 điểm ngang, có xếp li. 0,2 điểm - Vải: Mặt vải bóng, thô, xốp. 0,2 điểm - Màu sắc: Màu sáng (trắng, xanh nhạt, hồng nhạt, ) 0,2 điểm - Họa tiết: Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn. 0,2 điểm - Phụ kiện trang phục: Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn