Đề thi KSCL giữa kì I môn Vật Lí Lớp 9 năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 14/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi KSCL giữa kì I môn Vật Lí Lớp 9 năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_kscl_giua_ki_i_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2022_2023_tru.docx

Nội dung text: Đề thi KSCL giữa kì I môn Vật Lí Lớp 9 năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ THI KSCL GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG MÔN: VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2022-2023 Đề kết hợp (trắc nghiệm 50% - tự luận 50%) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I VẬT LÍ 9 NỘI CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔN DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụngcao G KIẾN TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL ĐIỂM THỨC Q Q Q Q Sự phụ 1 câu Số thuộc của 0,5 câu:1 CĐDĐ vào điểm Điểm: HĐT- 0,5 Tỷ lệ:5% Điện trở 1 câu ½ câu Số dây dẫn. 0,5 0,5 câu:1, Định luật điểm điểm 5 Ôm Điểm: 1 Tỷ lệ:10 % Đoạn mạch 1 câu 1 Số nối tiếp 0,5 câu câu:2 điểm 0,5 Điểm: điểm 1 Tỷ lệ:10 % Đoạn mạch 1 câu 1câu Số song song 0,5 1đ câu:2 điểm Điểm: 1,5 Tỷ lệ:5% Sự phụ 1 câu 1 câu Số thuộc của 0,5 0,5 câu:2 điện trở vào điểm điểm Điểm: các yếu tố - 1 Biến trở Tỷ lệ:10 % Công suất 1 câu 1 1 câu Số điện 0,5 câu 0,5 câu:3 điểm 1,5 điểm Điểm: điểm 2,5
  2. Tỷ lệ:25 % Điện năng- 1 câu 1 ½ câu Số Công của 0,5 câu 1,5 câu:2, dòng điện điểm 0,5 điểm 5 điểm Điểm: 2,5 Tỷ lệ:25 % Tổng số Số câu: 7 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 14 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 câu: Tổng số Tỷ lệ:40% Tỷ lệ:30% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% 14 điểm:10 Điểm: Tỷ lệ:100% 10 Tỷ lệ:100 B. Đề bài: ĐỀ THI GIỮA KÌ : MÔN LÝ 9 Phần I. Trắc nghiệm ( 5 điểm) A. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng? Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Nếu cường độ dòng điện giảm đi 1,5 lần. A.Điện trở tăng 1,5 lần B. Điện trở giảm 1,5 lần C. Điện trở giảm 3 lần D. Điện trở dòng điện tăng 3 lần Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song R1 và R2 có điện trở tương đương là: R1.R2 R1 R2 l A. R1 + R2 B. C. D. R R1 R2 R1.R2 s Câu 3: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức: l s l s A. R B. R C. R D. R s .l .s l Câu 4: Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = U.R . B. I = U . C. I = . D. R = . R Câu 5: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn A. càng nhỏ nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ. B. càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn. C. bằng nhau với mọi vật dẫn. D. phụ thuộc vào điện trở của vật dẫn đó. Câu 6: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. C. không hoạt động. D. tối hơn. Câu 7: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính được biểu diễn như sau: I1 + I2 A. I = B. I = I1 = I2. C. I = I1 + I2. D. I = I1 - I2. 2
  3. Câu 8: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. 2 U U 2 A. P = U.I. B. P = . C. P = D. P = I .R . I R Câu 9: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây? A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan. C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố. D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. Câu 10: Trên một bếp điện có ghi (220V – 1000W). Phát biểu nào sau đây sai? A. 220V là hiệu điện thế định mức của bếp điện. B. 220V là hiệu điện thế lớn nhất, không nên sử dụng bếp ở hiệu điện thế này. C. 1000W là công suất định mức của bếp điện. D. Khi bếp sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất tiêu thụ của bếp là 1000W. Phần II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1.(1,5đ) Cho điện trở R 1 mắc song song với điện trở R 2 có R1 = 6  , R2 = 8  . Biết U = 14 V. Tính a. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở Câu 2 (2đ)::Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính: a. Điện trở của đèn khi đó. b. Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên. Câu 3.(1,5đ) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu? III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A B C B C B D B B. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1 : Tóm tắt Giải R1 = 6  a, Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này là: 0,75đ R1.R2 6.8 48 R2 = 8  Rtđ 3,42 R1 R2 6 8 14 U 14 I 4,09A Rtđ 3,42 0,75đ U= 14V b, Do R1// R2 suy ra U = U1 = U2 = 14V a, Rtd = ? Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 U 14 I = ? I1 2,33A Rtđ 6 b, I1 = ? I2 = ? Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
  4. U 14 I 2 1,75A R2 8 Câu 2 a) Điện trở của đèn là: 1đ 1đ A 720000 40 Câu 3 I (A) 0,75 U.t 220.15.60 11 đ U 220 R 60,5() I 40 0,75 11 đ