Giáo án Lịch Sử - Địa lí Lớp 7 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thoa

pdf 12 trang Minh Lan 15/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch Sử - Địa lí Lớp 7 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_dia_li_lop_7_tuan_5_hoang_thi_thoa.pdf

Nội dung text: Giáo án Lịch Sử - Địa lí Lớp 7 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thoa

  1. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Hoàng Thị Thoa TÊN BÀI DẠY: BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử - Địa lí 7; Lớp 7B Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư ở châu Âu. - Phân tích được bảng số liệu về dân cư. - Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: giải thích hiện tượng và quá trình địa lí dân cư - xã hội. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí. + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực : Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). - Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. - Các bảng số liệu về dân cư châu Âu. - Hình ảnh, video vế dân cư, đô thị,... ở châu Âu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu - Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. . b. Cách thức tổ chức
  2. Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư, xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.3. Tìm hiểu đặc điểm di dân ở châu Âu Bước 1: Giao nhiệm vụ: 3. Di cư Dựa vào thông tin mục 3 SGK và hiểu biết của mình, em hãy cho biết: - Tại sao từ thời cổ đại châu Âu đã là một châu lục đông dân cư? - Tình hình nhập cư ở châu Âu từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI? Nguyên nhân? - Nhập cư là một trong những nguyên - Phân tích ảnh hưởng của di dân trong nội bộ châu nhân quan trọng khiến châu Âu là một Âu đến dân số của các quốc gia châu Âu? châu lục đông dân từ thời cổ đại. *Gv giải thích ngắn gọn thuật ngữ di cư, di cư quốc tế và di cư nội địa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ - HS trao đổi và trả lời các câu hỏi. XXI, số lượng người từ các châu lục, Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc khu vực khác nhập cư vào châu Âu - Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi. ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu - HS khác nhận xét, bổ sung tiếp nhận khoảng 82 triệu nguời di cư quốc tế. -Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.
  3. Theo số liệu từ Ủy ban Liên hợp quốc vể người tị nạn (UNHCR), chỉ tính riêng sáu tháng đầu năm 2015, đã có 137 000 ngưừi tị nạn và di cư cố gắng vào EU, tăng 83% so với cùng kì năm 2014. Phần lớn người di cư, tị nạn đến từ Xi-ri, I-rắc, Áp-ga-ni- xtan (là những quốc gia bị ảnh hưởng bởi chiến tranh). Đối với một số người, cuộc hành trình này sẽ là chuyến đi cuối cùng của họ. Hàng nghìn người đã thiệt mạng hoặc mất tích kể từ năm 2015. Năm 2018, hơn 138 000 người đã cố gắng đến châu Âu bằng đường biển, hơn 2 000 người trong số họ đã bị chết đuối. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức: 3. Hoạt đông luyện tập a. Mục tiêu - Củng cô kiến thức về đặc điểm dân cư cua châu Âu. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh - GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu HS/nhóm trình bày kết quả làm việc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
  4. - GV yêu câu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tại sao nhiều quốc gia ở châu Âu khuyến khích các cặp vợ chồng sinh thêm con? Liên hệ với Việt Nam? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. *GV mở rộng: Dự kiến đến năm 2050, số người từ 65 tuổi trở lên ở châu Âu sẽ chiếm 27% - hơn 1/4 dân số (theo WIIO). Để giải quyết vấn đế dần số già, các quốc gia châu Âu đã đưa ra nhiều biện pháp, một trong số đó là tăng tỉ lệ sinh. Theo Liên hợp quốc, 2/3 các quốc gia ở châu Âu đã đưa ra các biện pháp để tăng tỉ lệ sinh như thưởng tiền, nghỉ phép có lương cho các cha mẹ khi sinh con. Ví dụ: Ở Hy Lạp, mỗi đứa bé sinh ra sẽ được tặng 2 000 ơ-rô để khuyến khích người dần sinh them con. Ở Phần Lan, ngoài khoản tiền thưởng 10 000 ơ-rô khi sinh con, các ông bố cũng sẽ được nghỉ thai sản có lương giống như các bà mẹ. Hay như ở Hung-ga-ri, khi một phụ nữ sinh con thứ tư, sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân vĩnh viễn. Rút kinh nghiệm : .
  5. Tuần 5 BÀI 3: Tiết 14 KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIẾN NHIÊN Ở CHÂU ÂU Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí 7 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. - Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Hình ảnh, video về một số hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường ở châu Âu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu - Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Cách thức tổ chức
  6. Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Quan sát đoạn video dưới đây FjdAs, em hãy cho biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó? Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút. Bước 3: HS trả lời câu hỏi: Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới. Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu a. Mục tiêu - Trình bày được vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. - Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh. b. Cách thức tổ chức Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt 1. Bảo vệ môi trường động nhóm Ô nhiễm Ô nhiễm Ô nhiễm - Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, môi không khí nước b. Các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin trường (Nhóm 1,3,5) (Nhóm trong phiếu học tập sau. 2,4,6) Ô nhiễm Ô nhiễm không Ô nhiễm Nguyên - Sản xuất - Nước thải môi khí nước nhân công nghiệp sản xuất và trường (Nhóm 1,3,5) (Nhóm - GT vận tải sinh hoạt. 2,4,6) Giải + Kiểm + Tăng Nguyên pháp soát lượng khí cường kiểm nhân thải trong khí soát đầu ra Giải pháp quyển. của nguồn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm. + Giảm rác thải, hoá - Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung khí thải co2 chất độc hại báo cáo. vào khí quyển từ sản xuất Bước 3: Báo cáo kết quả bằng cách nông - HS trả lời câu hỏi. đánh thuế các- nghiệp. - Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ bon, thuế tiêu + Xử lí sung. thụ đặc biệt rác thải, *GV mở rộng đối với các nước thải từ nhiên liệu có sinh hoạt và
  7. hàm lượng sản xuất các bon cao. công nghiệp + Đầu tư trước khi phát triển thải ra môi công nghệ trường. xanh, năng + Kiểm soát lượng tái tạo và xử lí các để dần thay nguổn gây ô thế năng nhiễm từ lượng hoá hoạt động thạch. kinh tế biển. + Đối + với thành phố: Nâng cao ý giảm lượng xe thức của lưu thông, Ưu người dân tiên giao trong việc thông công bảo vệ môi cộng, xây trường Thụy Điển là một trong những quốc gia hàng dựng cơ sở hạ nước, đầu về xứ lí rác thải. Để có được thành công tầng ưu tiên này, Thụy Điển đã phải nỗ lực hàng chục năm cho người đi nhờ những quy định chặt chẽ về phần loại rác xe đạp và đi thải trong các hộ gia đình, nhà máy và địa bộ. phương từ nhũng năm 1970. Chỉ khoảng 1% rác thải sinh hoạt ở Thuỵ Điển được đưa vào các bãi chôn lấp. Phần còn lại sẽ được tái chế hoặc sử dụng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện, hiến chất thải thành năng lượng. Do vậy, Thụy Điển còn xảy ra tình trạng thiếu rác thải nhiên liệu. Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển, hơn 2,5 triệu tấn chất thải được nhập khẩu vào Thuỵ Điển mỗi năm, phẩn lớn từ Na Uy và Anh. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: 3. Hoạt đông luyện tập a. Mục tiêu -Củng cố kiến thức về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
  8. b. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh - GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu HS/nhóm trình bày kết quả làm việc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc - GV yêu câu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở một quốc gia của châu Âu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo. Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. Rút kinh nghiệm : .
  9. Tuần 5 CHƯƠNG 2: TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG Tiết 15 ĐẠI Bài 4 : Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX (T1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 7 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, Tống, Nguyên ). - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của Văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Nho giáo, sử học, kiến trúc ) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Giải mã được các tư liệu lịch sử có trong bài học + Lập sơ đồ tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX 3. Phẩm chất - Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Giáo án word , sách giáo khoa - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . III. Tiến trình dạy – học A. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Trung Quốc d. Tổ chức thực hiện - GV cho HS xem 1 số hình ảnh về đất nước Trung Quốc và đặt câu hỏi cho HS: những hình ảnh trên giúp em gợi nhớ tới đất nước nào? - Dựa trên câu trả lười của HS GV giới thiệu bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị thời phong kiến. Vậy bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX a. Mục tiêu: Nắm được sự thành lập phát triển suy vong của các triều đại phong kiến b. Tổ chức thực hiện Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tiến trình phát triển của lịch sử HS đọc phần 1 và trả lời câu hỏi sau: Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế
  10. ? Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của kỷ XIX Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( Các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, - Nhà Đường: 618-907 Ngũ đại: Thanh). 907-960 Tống: 960-1279 Nguyên: 1271-1368 Minh: 1368- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập 1644 Thanh: 1644-1911 HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Nhà Đường: 618-907 Ngũ đại: 907- 960 Tống: 960-1279 Nguyên: 1271- 1368 Minh: 1368-1644 Thanh: 1644-1911 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Trung Quốc dưới thời Đường. a. Mục tiêu: - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối ngoại, tình hình kinh tế của thời Đường b. Tổ chức hoạt động Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cả lớp chia thành 4 nhóm thoả luận về chủ 2. Trung Quốc dưới thời Đường. đề: Trình bày những biểu hiện chính về sự a. Về chính trị: thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời - Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh Đường? (gợi ý về chính trị, chính sách đối mở khoa thi chọn người tài để tuyển ngoại, kinh tế ). dụng làm quan. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV b. Về đối ngoại. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Các hoàng đế thời Đường tiếp tục thi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập hành chính sách xâm lược, mở rộng -Sáng lập : Đường Cao Tổ Lý Uyên lãnh thổ. -Thời gian: Bắt đầu năm 618 và kết thúc vào năm 907 -Tóm tắt: Là một triều đại vĩ đại trong lịch sử Trung Quốc, suốt 300 năm tồn tại, ảnh hưởng