Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 56: Phép cộng trong phạm vi 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 56: Phép cộng trong phạm vi 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_1_bai_56_phep_cong_trong_pham_vi_10.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 56: Phép cộng trong phạm vi 10
- Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm vững khái niệm phép cộng - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vị 10 - Thực hành tính cộng trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1, mô hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài: Trực tiếp *Hình thành phép tính 9 + 1 và 1 + 9. 9 con - Trên màn hình có mấy con thỏ 1 con - Có mấy con thỏ chạy tới? G nêu bài toán: Có 9 con thỏ thêm một con thỏ chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ. - HS nhắc lại bài toán. Có 9 con thỏ thêm một con thỏ. 10 con thỏ Vậy có tất cả bao nhiêu con thỏ. 9 thêm 1 được 10 ? 9 thêm 1được mấy? 9 + 1 = 10 ? Nêu phép tínhtương ứng - Học sinh quan sát: ? Có mấy con thỏ? Thêm mấy con thỏ chạy tới? (GV hướng dẫn) Có 1 con thỏ thêm 9 con thỏ. Hỏi có tất ? Nếu bài toán? cả bao nhiêu con thỏ? ? Có 1 con thỏ thêm 9 con thỏ được 10 con mấy con thỏ. 10 ? 1 thêm 9 được mấy? 1 + 9 = 10 ? Nêu phép tínhtương ứng - Học sinh đọc lại 2 phương trình 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 * Hình thành phép tính 8 + 2 = 10 và 2 + 8 = 10 (Sử dụng đồ dùng dạy học
- toán) - Học sinh quan sát tình huống: (GV Trên cành có 8 con chim, 2 con chim hiệu ứng) bay tới. Hỏi trên cành có tất cả bao - Học sinh nêu bài toán? nhiêu con chim? 8 + 2 = 10 - Học sinh giải phép tínhtương ứng vào bảng giải? - Học sinh đọc phép tínhvừa giải - Quan sát tiếp tình huống khác 2+ 8 = 10 - Ghép luôn phép tínhphù hợp với tình huống? - Học sinh đọc phép tínhvừa ghép - Học sinh đọc 2 phép tínhvừa hình thành 8 + 2 = 10 2+ 8 = 10 * 7 + 3 = 10 và 3 + 7 = 10 (Trực quan vật thật) 7 bông hoa - giáo viên thao tác trên hoa: 3 bông hoa Tay trái cô có bao nhiêu bông hoa? Tay phải cô có bao nhiêu bông hoa? 10 bông hoa Vậy, cả hai tay cô có bao nhiêu bông hoa? - Học sinh cùng kiểm tra số hoa có trên 7 + 3 = 10 tay giáo viên - Nêu phép tínhtương ứng? 3 + 7 = 10 - Từ phép tính7 + 3 = 10 lập nhanh cho cô 1 phép tínhkhác? - Đọc 2 phép tính 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 * 6 + 4 = 10 và 4 + = 10 - Trên bảng cô có các số: 6, 4. 10 và dấu +, = - Học sinh 1: 6 + 4 = 10 - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ giải phép - Học sinh 2: 4 + 6 = 10 tínhtương ứng - Gọi 2 học sinh lên ghép phép tínhtrên bảng? * 5 + 5 = 10 Tương tự như các phép tính vừa lập.Nêu kết quả của phép tínhsau? 5 + 5 = ? (5 + 5 = 10) - Học sinh đọc lại phép tính 5 + 5 = 10
- * Ghi nhớ bảng cộng 10 - 2 HS đọc lại các phép tính vừa lập. - Nhận xét các phép tính này có điểm gì giống nhau + Đều là phép tính cộng. + Kết quả đều bằng 10. Đây chính là các phép cộng trong phạm vi 10.( gvg ghi đầu bài) Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại bảng cộng. 1 + 9 = + 9 = 10 1+ = 10 2 + 8 = + 8 = 10 2 + = 10 3 + 7 = + 7 = 10 3 + = 10 4 + 6 = + 6 = 10 4 + = 10 5 + 5 = + 5 = 10 5 + = 10 6 + 4 = + 4 = 10 6 + = 10 7 + 3 = + 3 = 10 7 + = 10 8 + 2= + 2 = 10 8 + = 10 9+ 1 = + 1 = 10 9 + = 10 Bảng cộng trong phạm vi 10 C. Luyện Tập 1. Bài 1 - HS nhắc lại yêu cầu. - a0 Em có nhận xét gì về các phép tính ở phần a. ? 1+ 9 = mấy ? ? Trong số 10 chữ số 0 thuộc hang nào? - Khi 1 + 9 = 10. Ta viết chữ số 0 thẳng cột với số 1 và số 9. Còn chữ số 1 viết lệch sang bên trái. - 1 HS lên bảng làm bà, lớp làm bài vào vở. HS nhận xét. - Chốt: Em có nhận xé gì về kết quả và cách trình bày của bạn. b) Các phép tính ở phần b có điểm gì khác với các phép tính ở phần a. - GV cho 4 HS lên bảng làm 4 cột. HS tự nhận xét bài mình. ? Dựa vào đâu em có thể làm tốt các phép tính này? Em đọc lại 2 phép tính 1 + 9 = 10 9+ 1 = 10 GV chốt: Qua bài 1 các em được ôn lại
- bảng cộng trừ đã học. Bước đầu biết cách đặt tính khi kết quả là số có 2 chữ số. Bai 2: Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi Kéo thả chữ. GV nêu yêu cầu, cách chơi, luật chơi - Hs nhận xét - GV đánh giá, đội thắng thua => Chốt: Ở baì tập 2 các em tiếp tục ôn lại bảng cộng trong phạm vi đã học Bài 3 - Hs nêu yêu cầu bài - Hs quan sát tranh - HS nêu bài toán - 1 HS lên bảng viết phép tính - HS nhận xét bài bạn - Gv đánh giá ? Bạn nào nêu được phép tính khác với phép tính bạn vừa nêu? ? Từ phép tính bạn vừa nêu em hãy nêu bài toán tương ứng. - HS nhận xét - GV đánh giá ? Để viết đúng phép tính thích hợp theo tranh em cần thực hiện qua những bước nào? Chốt: Qua bài tập này để viết phép tính thích hợp với tranh vẽ các em cần quan sát kĩ tranh, nêu bài toán tương ứng với tranh. Từ đó tìm ra phép tính thích hợp. D . Củng cố, dặn dò Chiếu sơ đồ tư duy bảng cộng trong phạm vi 10 từ đó HS hoàn thiện 2 bảng cộng tương tự,. HS đọc lại bảng cộng.