Giáo án Toán Lớp 1 - So sánh các số có hai chữ số - Trương Thị Thanh Huyền

docx 4 trang baigiangchuan 04/12/2023 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - So sánh các số có hai chữ số - Trương Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_so_sanh_cac_so_co_hai_chu_so_truong_thi_t.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - So sánh các số có hai chữ số - Trương Thị Thanh Huyền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG TIỂU HỌC DƯƠNG NỔ      GIÁO ÁN MÔN : TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập Trần Diễm Uyên Trương Thị Thanh Huyền Phú Vang, 02 /2019 GIÁO ÁN
  2. Bài : So sánh các số có hai chữ số Môn học: Toán Lớp : 1/5 Giáo viên hướng dẫn: Trần Diễm Uyên Sinh viên thực hiện: Trương Thị Thanh Huyền Ngày dạy: 7/03/2019 Tiết: 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết so sánh các số có hai chữ số. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. - Bước đầu hình thành các năng lực toán học : Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK, sách giáo viên, bảng phụ 2. Học sinh: - Vở ghi, bảng con III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định lớp 1’ - Yêu cầu hs hát 1 bài hát - Hát II. Kiểm tra bài cũ 3’ Trò chơi: Xây dựng nông trại - Cả lớp tham gia Câu 1: Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị Câu 2: Số 76 gồm 6 chục và 7 đơn vị Câu 3: Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị Câu 4: Số 82 gồm 2 chục và 8 đơn vị Luật chơi: Giáo viên chiếu các câu hỏi
  3. và học sinh lần lượt trả lời bằng cách đưa thẻ đúng (Đ), sai (S). - Nhận xét, khen ngợi - Lắng nghe. III. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng - HS quan sát 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu 62 58 - GV chiếu 62 quy tính và hỏi HS : Trên - HS trả lời: Trên bảng có 62 que tính bảng có mấy que tính - 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị - HS trả lời: Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị - GV chiếu 65 quy tính và hỏi HS : Trên - HS trả lời: Trên bảng có 65 que tính bảng có mấy que tính - 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị - Số 65 có 6 chục và 5 đơn vị - GV nói: Vậy số 62 như thế nào với số - Số 62 bé hơn số 65 vì đều có 6 chục 65 nhưng 2 <= - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc - Yêu cầu học sinh làm bài vào sách. 3 - HS làm vào sách HS lên bảng làm. Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất (a và b) - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc to - Làm thế nào để tìm ra số lớn nhất? - Bằng cách so sánh số chục và số đơn vị. Bài 3: Khoanh vào số bé nhất (a và b)
  4. - Tương tự như bài 2 - HS tiến hành Bài 4: Tổ chức trò chơi “Nhanh tay – nhanh mắt” Luật chơi: Gọi 2 đội chơi mỗi đội 3 học - HS tham gia sinh. Mỗi học sinh trong mỗi đội sẽ được cầm 1 con số. Khi giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) thì học sinh phải xếp đúng để thành một đoàn tàu hoàn thành. Đội nào xếp nhanh và đúng sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, khen ngợi IV. Củng cố dặn dò 3’ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn dò HS về nhà xem lại bài tập - Lắng nghe. Ngày 24 tháng 2 năm 2019 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập Thứ Năm ngày 7 tháng 3 năm 2019 Toán: So sánh các số có hai chữ số 1. Kiến thức cần ghi nhớ 2. Luyện tập 62 62 Bài 1: 63 > 58 58 < 63 Bài 2: 35 = 35 Bài 3: