Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIÚP ĐỠ CỤ GIÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ cụ già tùy theo khả năng của mình. - Giáo dục học sinh biết yêu thương, kính trọng cụ già, biết chia sẻ cảm thông với những cụ già có hoàn cảnh khó khăn, có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ cụ già có hoàn cảnh khó khăn là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3C) - HS theo dõi lớp 3C diễn Tiểu phẩm: Giúp đỡ cụ già. - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3C biểu - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 3C biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS trả lời câu hỏi tương tác hoạt dưới cờ __________________________ Tiếng Việt Bài 31: AN, ĂN, ÂN Tiết 1, 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- 2 - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn,SGK,vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần -HS lắng nghe nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu - HS đọc nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe
- 3 3. Luyện tập 1. Luyện đọc a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để -HS lắng nghe và quan sát tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa - HS lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần -HS đánh vần tiếng mẫu, mỗi + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. HS đánh vần cả 3 vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS đọc để ghép thành vần an. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để -HS ghép tạo thành ân. - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng -HS đọc dưới a xem ta được tiếng nào?
- 4 + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an HS lắng nghe - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS thực hiện SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đánh vần tiếng bạn (bờ + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc an - ban nặng - bạn). trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp - HS đọc trơn tiếng bạn. nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đánh vần. Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa - HS đọc chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa -HS đọc học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". -HS tự tạo + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa -HS đọc tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả
- 5 mận. -HS phân tích - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS ghép lại GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân - HS đọc trơn. trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng -HS lắng nghe, quan sát mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS nói đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc. -HS nhận biết 2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần an, ăn, ân. -HS thực hiện - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có an - HS đọc (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp giữa các chữ trên một dòng). theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- 6 TIẾT 2 3. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS quan sát và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS quan sát cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi -HS viết viết, cách cầm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS quan sát HS. 4. Luyện đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng -HS lắng nghe có vần an, ăn, ân. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? + Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã - HS trả lời. có mẹ che chắn, bảo vệ)... - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS,
- 7 + GV đang làm gì? + Có chuyện gì đã xảy ra? -HS thực hiện. + Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi - HS trả lời. trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào - HS trả lời. lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,.. 4. Vận dụng -HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - Nói câu chứa tiếng có vàn an - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu{trực quan tổng thể)về hình vuông,hình tròn,hình tam giác,hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dùng học tập. - Bước đầu biết so sánh, phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho
- 8 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV lần lượt giơ lên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. -HS quan sát và nêu tên hình. - GV nhận xét tuyên dương. -HS khác nhận xét 2. Luyện tập Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu hình - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật, - HS đếm và ghi bao nhiêu hình tròn? kết quả ra bảng -GV nhận xét có 3 hình vuông, 3 hình tam giác, 2 hình con chữ nhật, 4 hình tròn. - HS khác nhận xét Bài 2: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? - HS lắng nghe và Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hiểu yêu cầu. hình tam giác nhỏ - HS đếm và ghi kết quả ra bảng - GV cùng HS nhận xét, kết luận: 4 hình vuông, 5 hình con
- 9 tam giác. - HS các nhóm Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình tam chia sẻ. giác, hình chữ nhật trong mỗi hình sau? - GV nêu yêu cầu của GV - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? - Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật? - GV cùng HS nhận xét - HS lắng nghe và Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c trao đổi nhóm hiểu yêu cầu. đôi - HS tìm trong - GV cùng HS nhận xét, kết luận từng hình Hình Hình chữ Hình tam Hình vuông tròn nhật giác -HS trả lời giơ bảng có ghi đáp án a. 2 1 3 0 - HS nhận xét bạn b. 1 1 3 0 - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. c. 2 3 1 0 - HS tìm trong hình vẽ hình nào Bài 4: Những hình nào không phải là hình vuông? không phải là hình - GV nêu yêu cầu của GV vuông - GV mời HS lên bảng chia sẻ (theo thứ tự số 1, 2 - GV cùng HS nhận xét , 3 ,4,5) 3. Vận dụng - HS nêu kết quả - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? bằng cách ghi vào - Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở bảng con thứ tự số nhà. GV đã định. - HSTL - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Tiếng Việt Bài 32: ON, ÔN, ƠN (Tiết 1)
- 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. 2. Khám phá - HS viết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên
- 11 cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết, ) - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - HS đọc - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập 1. luyện đọc -HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, -HS lắng nghe khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS trả lời giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu -HS lắng nghe hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. -HS lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS đọc chữ để ghép thành vần on. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào
- 12 để tạo thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào - HS đọc trơn tiếng mẫu. để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. -HS tìm So sánh các vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS ghép + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. -HS ghép + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói -HS đọc tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đọc + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đánh vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa -HSđọc chỉ mô hình: Muốn có tiếng “con” chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu
- 13 cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi - HS đọc HS: Đó là tiếng gì?)”. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS ghép lại + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS đọc trơn hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong -HS phân tích tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới - HS đọc tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca. -HS nói - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một -HS nhận biết số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau -HS thực hiện nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 2. Viết bảng -HS thực hiện - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, - HS đọc chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng
- 14 trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp - HS đọc khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng vừa (chú ý khoảng cách giữa các chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số chữ trên một dòng). HS để các bạn khác nhận xét chữ viết. HS -HS đọc xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết -HS viết cho HS. __________________________________ Tự nhiên xã hội CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Nói được tên địa chỉ trường mình. + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- 15 - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Năng lực nhận thức khoa học: + Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa - HS lắng nghe ra câu hỏi để HS trả lời: - Em thường chơi những trò chơi gì? - GV khuyến khích một số HS kể về trò - HS trả lời - HS kể về trò chơi mình thích chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: +Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng - HS quan sát hình trong SGK, thảo luận.
- 16 hình. + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì - HS kể tên sao? + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 3. Luyện tập GV giới thiệu cho HS biết trò chơi: “Cướp cờ”, “ô ăn quan” -GV giới thiệu luật chơi. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tú lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu ) - HS nghe luật chơi + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn. -HS quan sát tranh trong SGK. + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ. + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ - HS trình bày ý kiến. và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc. -Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn - HS khác nhận xét, bổ sung và khuyến khích các em. -Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học. 4. Vận dụng - HS nêu - GV cho HS quan sát các hình trong SGK. - GV yêu cầu HS lên trình bày ý kiến của mình: - HS nêu + Đây là trò chơi hay hành động gì?
- 17 + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó? + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành - HS nêu động đó, em sẽ làm gì? - HS nêu - GV nhận xét và đánh giá -Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và - HS nêu người khác - Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................... ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hoàn thành đầy đủ vở bài tập Toán; BT Tiếng Việt; Vở Tập Viết. - Học sinh đọc; viết đúng các từ: bạn thân, khăn rằn, quả mận, gần xa - HS nhìn viết đúng câu: Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ. Mẹ gà che chắn cho con. 2. Năng lực chung
- 18 - Học sinh có khả năng tự hoàn thành các vở bài tập; hoàn thành bài học. Biết giải quyết các vấn đề học tập . 3. Phẩm chất HS chăm chỉ hoàn thành các bài học; trung thực khi học bài, làm bài. II. CHUẨN BỊ Ảnh: khăn rằn, quả mận. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS chơi GV cho HS chơi trò chơi: Đi chợ 2. Luyện tập, thực hành - HS hoàn thành Vở bài tập các môn: HS hoàn thành vở BT Tiếng Việt; Toán; Tự nhiên và Xã hội GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng - Hướng dẫn HS thực hành đọc , viết - HS đọc lại từ ngữ trong SGK HS đọc theo cặp đôi (Không theo thứ tự) Một số em đọc trước lớp - HS đọc các từ sau: bạn thân, khăn Hs tự đánh vần ; đọc cá nhân rằn, quả mận, gần xa Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ. Mẹ gà HS đọc đồng thanh trước lớp che chắn cho con. Viết: - GV viết câu: Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ. Mẹ gà che chắn cho con. HS đọc thầm GV nêu nhiệm vụ: Các em đọc sau đó 3 em đọc to trước lớp
- 19 viết vào vở. GV lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ HS viết vào vở GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng GV nhận xét bài viết của HS 3. Vận dụng Gv nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng có Lắng nghe, ghi nhớ. vần an, ăn, ân ; luyện viết các từ tìm được vào vở. _____________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 32: ON, ÔN, ƠN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn).
- 20 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS lắng nghe -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, -HS viết ôn, ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 4. Luyện đọc câu - GV đọc mẫu cả đoạn - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn



