Kế hoạch bài dạy môn Lịch Sử - Địa Lí Lớp 8 (Phân môn Lịch Sử) - Tuần 30. Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1958 đến năm 1884
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Lịch Sử - Địa Lí Lớp 8 (Phân môn Lịch Sử) - Tuần 30. Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1958 đến năm 1884", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_lich_su_dia_li_lop_8_phan_mon_lich_su_t.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Lịch Sử - Địa Lí Lớp 8 (Phân môn Lịch Sử) - Tuần 30. Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1958 đến năm 1884
- TUẦN 30 Bài 17. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nêu được quá trình Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ( 1858-1884). Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước. 2. Năng lực - Rèn luyện cho học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, khai thác các tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học. -Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: -Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Các phẩm chất - Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến,xâm lược của chủ nghĩa thực dân. - Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống Pháp xâm lược, cũng như thái độ yếu đuối, bạc nhược của triều đình nhà Nguyễn. - Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án, phiếu học tập. - Lược đồ Việt Nam sau cải cách hành chính của Vua Minh Mạng. - Lược đồ , sơ đồ thể hiện diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của Nhân dân ta. - Tranh ảnh lịch sử phục vụ cho bài giảng. 2. Học sinh: - SGK. - Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động
- GV cho HS xem hình ảnh: ?Em biết gì về hai bức ảnh trên, sự kiện lịch sử nào được nhắc đến trong hai bức hình trên hãy chia sẻ hiểu biết của em về những sự kiện lịch sử liên quan đến các bức hình đó? Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: Sang thế kỉ XIX tình hình Châu Á và khu vực Đông Nam Á có nhiều biến động, trước sụ bành trướng của chủ nghĩa thực dân phương Tây.Trong bối cảnh đó theo em Lịch sử Việt Nam sẽ chịu tác động và diễn ra theo chiều hướng nào? Nhà nước Phong kiến có đối sách như thế nào và nhân dân ta có thái dộ và hành động ra sao để đương đầu với những thử thách to lớn của lịch sử ? bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi trên.
- B. Hoạt động hình thành kiến thức: TIÊT 2: 2. Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lan rộng ra cả nước ( 1873-1884) Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2: 2. Phong trào kháng chiến chống 2. Phong trào kháng chiến thực dân Pháp xâm lược lan rộng ra cả nước chống thực dân Pháp xâm lược ( 1873-1884) lan rộng ra cả nước ( 1873-1884) *Mục tiêu: âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm bắc Kì của thực dân Pháp. Nội dung của các hiệp ước Giáp Tuất, Pa tơ nốt. a.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm a.Cuộc kháng chiến chống thực lược bắc Kì lần thứ nhất ( 1873-1874) dân Pháp xâm lược bắc Kì lần thứ *Tổ chức thực hiện: nhất ( 1873-1874) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: 1. Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kì lại triển khai mở rộng đánh chiếm Bắc Kì? 2. Nêu quá trình TD Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và cuộc chiến đấu của nhân dân ta? Hành động xâm lược Hành động chống của TD Pháp Pháp của quân và dân ta * Âm mưu của Pháp đánh ra bắc 3. Quan sát H17.7 Em biết gì về Nguyễn Tri Kì. Phương? - Xâm chiếm cả nước ta, khai thác 4.Khai thác tư liệu 2, em đánh giá thế nào về vơ vét tài nguyên phục vụ cho sự việc triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất với phát triển kinh tế TbCN Pháp. Pháp? - Làm bàn đạp tấn công xâm lược Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập vào Trung Quốc. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) Pháp cử Gác-ni-ê đem 200 quân ra khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. bắc. 1. Âm mưu: * Diễn biến: - Xâm chiếm cả nước ta, khai thác vơ vét tài - Tháng 11/1873, thực dân Pháp nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế TbCN cử Ph.Gác-ni-ê đưa quân ra bắc Pháp. chiếm thành Hà Nội. - Làm bàn đạp tấn công xâm lược vào Trung Quốc. -Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê huy binh sĩ anh dũng chống cự. đem 200 quân ra bắc. - Ph.Gác-ni-ê cho quân đánh chiếm nhiều tỉnh thành vùng đồng
- 2. Hoàn thành PHT: bằng Sông Hồng. Hành động xâm lược Hành động chống - Quân dân ta ở khắp nơi đã nổi của TD Pháp Pháp của quân và lên kháng chiến như: ở cửa ô dân ta Thanh Hà (Hà Nội), các đội nghĩa - Cuối năm 1873, - Kháng chiến binh dưới sự lãnh đạo của cha con Pháp tấn công bắc chống Pháp diễn Nguyễn Mậu Kiến( Thái bình) , Kì lần thứ nhất ra sôi nổi, tiêu Phạm Văn Nghị (Nam Định) biểu: trận Cầu - Ngày 21/12/1873 Khi Pháp đánh Giấy, ra Cầu Giấy, quân dân HN phối hợp với quân cờ đen Lưu Vĩnh Yêu cầu HS quan sát lược đồ trận Cầu Giấy Phúc và Hoàng Tá Viêm phục - Tháng 11/1873, thực dân Pháp cử Ph.Gác-ni-ê kích, chặn đánh địch tại Cầu Giấy, đưa quân ra bắc,dùng vũ lực chiếm thành Hà Gac-ni-ê bị giết-> quân Pháp vô Nội.Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy binh sĩ cùng hoang mang dao động. anh dũng chống cự.Ông bị thương, bị giặc bắt - Năm 1874 triều đình Huế kí với nhưng đã tuyệt thực để bảo toàn khí tiết. Pháp bản hiệp ước Giáp Tuất, - Ph.Gác-ni-ê cho quân mở rộng đánh chiếm nhiều thừa nhận chủ quyền của Pháp ở tỉnh thành vùng đồng bằng Sông Hồng. Quân dân sáu tỉnh Nam Kì và nhiều điều ta ở khắp nơi đã nổi lên kháng chiến như: các khoản bất lợi khác. cuộc chiến đấu của binh sĩ triều đình ở cửa ô Thanh Hà (Hà Nội),của các đội nghĩa binh dưới sự lãnh đạo của cha con Nguyễn Mậu Kiến( Thái bình) , Phạm Văn Nghị (Nam Định) - Ngày 21/12, quân Pháp tiến lên Sơn Tây, qua khu vực Cầu Giấy, quân triều đình phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc, phục kích địch ở đây,giết chết tên chỉ huy là Ph.Gác-ni-ê, chiến thắng này đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta, làm quân Pháp vô cùng hoang mang dao động. - Năm 1874 triều đình Huế kí với Pháp bản hiệp ước Giáp Tuất, thừa nhận chủ quyền của Pháp ở sáu tỉnh Nam Kì và nhiều điều khoản bất lợi khác. 3. Nguyễn Tri Phương:
- Nguyễn Tri Phương (1800-1873),( sinh ngày 21 tháng 7 năm Canh Thân (9 tháng 9 năm 1800), quê làng Đường Long (Chí Long), Điền Lộc, Phong Điền, Thừa Thiên Huế. Ông xuất thân trong một gia đình làm ruộng và nghề thợ mộc. Nhà nghèo lại không xuất thân từ khoa bảng nhưng nhờ ý chí tự lập ông đã làm nên cơ nghiệp lớn.là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn. Ông là vị Tổng chỉ huy quân đội triều đình Nguyễn chống lại quân Pháp xâm lược lần lượt ở các mặt trận Đà Nẵng (1858), Gia Định (1861) và Hà Nội (1873). Thành Hà Nội thất thủ, ông bị quân Pháp bắt giữ nhưng ông đã cự tuyệt hợp tác và tuyệt thực tới chết và ông là người cống hiến cho đất nước vĩ đại. 4. Nhận xét về Hiệp ước Giáp Tuất: + Hiệp ước Giáp Tuất đánh dấu bước trượt dài tiếp theo (sau Hiệp ước Nhâm Tuất) của nhà Nguyễn trên con đường thỏa hiệp, đầu hàng trước thực dân Pháp xâm lược. + Các điều khoản trong Hiệp ước Giáp Tuất, đặc biệt là điều khoản: nhà Nguyễn công nhận quyền cai quản của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì, đã tiếp tục xâm phạm nghiêm trọng đến lãnh thổ, chủ quyền và quyền lợi của dân tộc Việt Nam. + Với Hiệp ước Giáp Tuất, thực dân Pháp tuy phải rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng bắc Kì, song, Pháp vẫn có điều kiện tiếp tục xây dựng cơ sở để thực hiện các bước xâm lược về sau. + Việc triều đình ngày Nguyễn kí bản Hiệp ước Giáp Tuất, cắt thêm đất dâng cho Pháp và công nhận thêm nhiều đặc quyền đặc lợi của chúng ở
- Việt Nam đã gây nên sự bất bình sâu sắc trong nhân dân Việt Nam. Nhiều cuộc nổi dậy chống triều đình kết hợp với chống thực dân Pháp đã bùng nổ, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Trần Tuấn và Đặng Như Mai với khẩu hiệu “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả Triều lẫn Tây”,... Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Một số nội dung GV nhấn mạnh trong bài: b. Cuộc kháng chiến chống thực Hiệp ước Giáp Tuất (1874) bao gồm 22 điều dân Pháp xâm lược bắc Kì lần thứ với nội dung chính là triều đình Huế kí với thực hai ( 1882-1884) dân Pháp còn có tên gọi khác là Hiệp ước Hòa * Nguyên Nhân: bình và liên minh. Nội dung hiệp ước Giáp + Lấy cớ triều Nguyễn vi phạm Tuất là Pháp rút quân khỏi bắc Kì còn triều đình hiệp ước 1874, quân Pháp do chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn H.Rivie chỉ huy tiến đánh bắc Kì. thuộc về Pháp. *Diễn biến: *Hiệp Ước Giáp Tuất 1874 triều đình kí với Pháp - 3/4/1882 quân Pháp chiếm thành hiệp ước Giáp Tuất với nội dung: Hà Nội. + Triều đình Huế thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ là đất - Quân ta anh dũng chống trả thuộc Pháp nhưng thất bại.Tổng đốc Hoàng + Công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và Diệu tuẫn tiết. điều tra tình hình của Pháp - Quân Pháp đánh chiếm nhiều tỉnh + Nền ngoại giao VN lệ thuộc vào đường lối đối thành khác. ngoại của Pháp - Ngày 19/5/1883 quân Pháp do -> Hoàn toàn biến nước ta thành nước nửa phong H.Rivie chỉ huy đánh ra cầu Giấy. kiến, nửa thuộc địa, làm mất thêm một phần chủ - Quân ta phục kích và tiêu diệt quyền quan trọng về chủ quyền lãnh thổ, ngoại H.Rivie, giành thắng lợi trong trận giao và thương mại Việt Nam. Cầu Giấy lần thứ hai. b. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm - Chiều 18/8/1883 Pháp mở cuộc lược bắc Kì lần thứ hai ( 1882-1884) tấn công vào cửa biển Thuận An. *Tổ chức thực hiện: - Triều đình Huế hoàn toàn đầu Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập hàng thực dân Pháp. HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: - Ngày 6/6/1884 thực dân Pháp kí 1. Nguyên nhân quân Pháp xâm lược Bắc Kì lần với triều đình nhà Nguyễn hiệp
- thứ hai ( 1882-1884)? ước Pa tơ nôt, chính thức đặt 2.Nêu những sự kiện chính về quá trình Pháp quyền bảo hộ của Pháp ở Việt đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng Nam. chiến chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì. - Nhân dân vẫn tiếp tục nổi dậy 3. Quan sát H17.8 Em biết gì về Hoàng Diệu? kháng chiến ở khắp mọi nơi. 4. Qua việc kí kết các hiệp ước Giáp Tuất, Hác- măng và Pa-tơ-nốt, em đánh giá thế nào về thái độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 1. Nguyên nhân quân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai: * Tình hình nước ta: + Nhà nước phong kiến khủng hoảng mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội + Nhiều cuộc đấu tranh nhân dân nổ ra phản đối triều đình. * Pháp: + CNTb Pháp trên đà phát triển mạnh, cần nguyên liệu, nhiên liệu + Lấy cớ triều Nguyễn vi phạm hiệp ước 1874, quân Pháp do Rivie chỉ huy tiến đánh bắc Kì. 2.Những sự kiện chính về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì. - Tháng 4/1882, Pháp xâm lược bắc Kỳ lần 2, chiếm được thành Hà Nội và dần dần kiểm soát được toàn bộ các tỉnh thuộc Đồng bằng bắc bộ. - Quân triều đình ở thành Hà Nội dưới sự chỉ huy của Tổng đốc Hoàng Diệu đã anh dũng chiến đấu nhưng thất bại. Trước tình hình đó, nhà Nguyễn lo sợ, vội cử người sang cầu cứu nhà Thanh. - Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, nhân dân bắc Kỳ ở khắp nơi đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là: cuộc tập kích quân Pháp tại Cầu Giấy (vào tháng 5/1883), khiến tướng Ri-vi- e của Pháp tử trận, 3. Quan sát H17.8 Hoàng Diệu
- Hoàng Diệu tên thật là Hoàng Kim Tích, sau mới đổi là Hoàng Diệu, tự là Quang Viễn, hiệu Tĩnh Trai.[2] Ông sinh ngày 10 tháng 2 năm Kỷ Sửu 14 tháng 3 năm (1829), trong một gia đình có truyền thống nho giáo tại làng Xuân Đài[3], huyện Diên Phước, tỉnh Quảng Nam (nay là thị xã Điện bàn, tỉnh Quảng Nam[1]). Gia đình ông có 7 anh em và họ đều nổi tiếng là những người thông minh trong vùng. Sử chép rằng gia đình Hoàng Diệu có một người đỗ phó bảng, ba người đỗ cử nhân, hai người tú tài trong các kỳ thi dưới thời vua Tự Đức. Một trong những hậu duệ của ông là nhà toán học Hoàng Tụy. Đối với cuộc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược bắc Kì lần 2: Trong tình thế tuyệt vọng, Hoàng Diệu vẫn tiếp tục bình tĩnh dẫn đầu quân sĩ chiến đấu chống lại quân Pháp dù lực lượng ngày càng yếu đi, không thể giữ được thành nữa. Cuối cùng, Hoàng Diệu đã ra lệnh cho tướng sỹ giải tán để tránh thương vong. Một mình Hoàng Diệu vào hành cung, thảo tờ di biểu, rồi ra trước Võ miếu dùng khăn bịt đầu thắt cổ tự tử, hưởng dương 54 tuổi. Tờ di biểu, ông cắn ngón tay lấy máu viết di biểu tạ tội cho vua Tự Đức: Thành mất không sao cứu được, thật hổ với nhân sĩ Bắc thành lúc sinh tiền. Thân chết có quản gì, nguyện xin theo Nguyễn Tri Phương xuống đất. Quân vương muôn dặm, huyết lệ đôi hàng... 4. Nhận xét: + Việc kí kết hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt đã cho thấy thái độ đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm lược. + Với Hiệp ước ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam; Việt Nam từ một quốc gia
- độc lập, có chủ quyền đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Một số nội dung GV nhấn mạnh trong bài: Hòa ước Giáp Thân 1884, còn gọi là Hòa ước Patenôtre, là hòa ước cuối cùng được triều Nguyễn ký với Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm 1884 tại Huế, gồm 19 điều. Đại diện triều Nguyễn là Phạm Thận Duật – Toàn quyền, Tôn Thất Phan – Phó Toàn quyền, Nguyễn Văn Tường – Phó Thủ tướng và đại diện Pháp là Jules Patenotre – Công sứ Cộng hòa Pháp. Nội dung hiệp ước pa tơ nốt gồm 19 điều khoản, gồm những nội dung cơ bản sau đây: – An Nam chấp nhận sự bảo hộ của Pháp (kể cả những người dân An Nam ở nước ngoài), Pháp sẽ đại diện cho An Nam trên quan hệ ngoại giao (kể cả với Trung Quốc) – Các tỉnh nằm ở giữa ranh giới Nam Kỳ cho đến Ninh bình (Trung Kỳ) vẫn thuộc quyền cai trị của quan chức An Nam; nhưng các vấn đề về hải quan, công chánh cần phải có sự chỉ đạo thống nhất, các dịch vụ cần phải sử dụng nhân viên người Âu Châu. Trong giới hạn này, cho phép việc mở cửa buôn bán với mọi quốc gia tại các cảng Tourane, Quy Nhơn, Xuân Đài, Đà Nẵng; những cảng mở thêm cửa trong tương lai phải có sự thống nhất của cả hai bên – Viên công sứ toàn quyền sẽ ở trong nội thành Huế với một đội quân để chủ trì quan hệ ngoại giao, điều hành công việc của bộ máy bảo hộ. – Những người nước ngoài thuộc bất cứ quốc tịch nào tại bắc Kỳ và Trung Kỳ đều đặt dưới quyền tài phán của người Pháp
- – Các hoạt động kinh tế và công tác thuế quan sẽ do người Pháp nắm giữ và điều hành. Ngoài ra, một số nội dung khác đều tương tự như Hiệp ước Hác măng được ký kết trước đó. – Triều đình Huế công nhận sự bảo hộ của người Pháp; mọi hoạt động ngoài giao kể cả với Trung Quốc đều do Pháp nắm giữ TIẾT 3: 3. Trào lưu cải cách nửa sau TK XIX Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 3: Trào lưu cải cách nửa sau TK 3. Trào lưu cải cách nửa sau XIX TK XIX *Mục tiêu: Hoàn cảnh,Nội dung và kết quả của những đề nghị cải cách của các sĩ phu yêu nước nửa sau TK XIX? *Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: - Nguyên nhân đề xuất: 1. Nêu nguyên nhân đề xuất các đề nghị cải + Ở nửa sau thế kỉ XIX, triều cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước vào nửa Nguyễn lâm vào tình trạng khủng cuối thế kỉ XIX. hoảng nghiêm trọng, đất nước 2.Hoàn thành PHT suy yếu, lại phải lo đối phó với Thời gian Người đề Nội dung Kết quả cuộc xâm lược của thực dân xuất đề nghị Pháp. + Một số quan lại, sĩ phu thức thời đã nhận thức rõ sự bảo thủ của triều đình nên đã mạnh dạn Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập đem kinh nghiệm và hiểu biết - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến của bản thân xây dựng các bản khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) điều trần gửi lên triều đình Huế khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. đề nghị thực hiện cải cách. 1. Nguyên Nhân: + Ở nửa sau thế kỉ XIX, triều Nguyễn lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đất nước suy yếu, lại phải lo đối phó với cuộc xâm lược của thực dân Pháp. + Một số quan lại, sĩ phu thức thời đã nhận thức rõ sự bảo thủ của triều đình nên đã mạnh dạn đem kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân xây dựng các bản điều trần gửi lên triều đình Huế đề * Kết cục: Những cải cách không