Kế hoạch dạy học môn Công Nghệ Khối Lớp 6 năm học 2021-2022 - Trường THCS Liên Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Công Nghệ Khối Lớp 6 năm học 2021-2022 - Trường THCS Liên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_cong_nghe_khoi_lop_6_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Công Nghệ Khối Lớp 6 năm học 2021-2022 - Trường THCS Liên Giang
- Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN CÔNG NGHỆ - KHỐI LỚP 6 (Năm học 2023 - 2024) - Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 217/PGD&ĐT Đông Hưng ngày 24/08/2023 về việc triển khai thực hiện chương trình GDTrH năm học 2023-2024 cấp THCS. - Căn cứ vào Kế hoạch giáo dục của trường THCS Liên Giang học 2023-2024, Tổ KHTN - xây dựng Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ khối 6 như sau: I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 03 ; Số học sinh: 136 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:..01. Trình độ đào tạo: Cao đẳng 3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú I. Tranh ảnh 1 Vai trò và đặc điểm chung của nhà ở 01 Bài 1. Nhà ở đối với con người 2 Kiến trúc nhà ở Việt Nam 02 3 Xây dựng nhà ở 02 Bài 2. Xây dựng nhà ở 4 Thực phẩm trong gia đình 02 Bài 5. Thực phẩm và dinh dưỡng 5 Thời trang trong cuộc sống 02 Bài 9: Trang phục và thời trang 6 Bếp điện 02 Bài 11. Bảo quản trang phục
- 7 Đèn điện 02 Bài 12. Đèn điện 8 Quạt điện 02 Bài 14. Quạt điện và máy giặt III. Thiết bị thực hành 1 Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí món ăn không sử 01 Bài 7. Chế biến thực phẩm dụng nhiệt. 2 Hộp mẫu các loại vải 01 Bài 10. Lựa chọn và sử dụng trang phục 3 Bóng đèn các loại 01 Bài 12: Đèn điện 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng học bộ môn Công nghệ 01 Bài 7. Chế biến thực phẩm Bài 10. Lựa chọn và sử dụng trang phục Bài 12: Đèn điện II. Kế hoạch dạy học: HỌC KỲ I: STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Bài 1: Nhà ở đối với con người 2 1.Kiến thức: - Nêu được vai trò và đặc điểm chung cùa nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam - Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người. - Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam 2. Năng lực:
- - Năng lực riêng: + Hợp tác theo nhóm để nhận biết vai trò và đặc điểm chung của nhà ở. + Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam. + Nhận thức được nghề kiến trúc sư và mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học. Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. 2 Bài 2: Xây dựng nhà ở 2 1. Kiến thức: - Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. - Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. - Nhận diện được các vật liệu xây dựng và một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà - Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Mô tả được một số vật liệu để xây dựng nhà ở; nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nhà ở và tóm tắt được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. + Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và phát triển.
- 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học. Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. 3 Bài 3: Ngôi nhà thông minh 2 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm ngôi nhà thông minh, các hệ thống trông ngôi nhà thông minh. - Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết kiện năng lượng. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Nêu được khái niệm nhà thông minh, kể tên các hệ thống trông ngôi nhà thông minh. + Mô tả và nhận diện được 3 đặc điểm: tiện nghi, an toàn, tiết kiệm năng lượng của ngôi nhà thông minh. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và phát triển. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học. Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phẩm công nghệ thân thiện với môi trường. 4 Bài 4: Sử dụng năng lượng trong 1 1. Kiến thức: gia đình. -Trình bày được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. - Nhận diện được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
- - Thực hiện được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Đọc được nhãn dán thiết bị để lựa chọn các thiết bị tiết kiêm điện, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo. + Biết và thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. + Xây dựng được thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và phát triển. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ năng lượng và môi trường. 5 Ôn tập chủ đề 1: Nhà ở 1 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong chủ đề. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Hợp tác theo nhóm để khái quát chủ đề nhà ở. + Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chủ đề nhà ở. + Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề nhà ở. - Năng lực chung: năng lực tự chủ và giải quyết vấn đề sáng tạo (Tự nghiên cứu nội dung sgk thu thập thông tin, dữ liệu để trả lời các câu hỏi). 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các
- hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. 6 Kiểm tra giữa học kì I 1 - Kiến thức về nhà ở - Phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh. - Làm bài nghiêm túc, tích cực. 7 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh 2 1. Kiến thức: . dưỡng - Kể tên được các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó. - Nêu được ý nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người. - Trình bày được các nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lý và mô tả được các bước tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phi tài chính cho một bữa ăn gia đình. - Nhận diện được các khuyến nghị dinh dưỡng hợp lý cho từng lứa tuổi. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Biết lựa chọn, thay đổi thực phẩm trong các bữa ăn sao cho đảm bảo sức khỏe và phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình. + Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học. Có ý thức sử dụng thực phẩm hợp lý đảm bảo sức khỏe và phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.
- 8 Bài 6: Bảo quản thực phẩm. 1 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quàn thực phẩm. - Trình bày được một số phương pháp bảo quản thực phầm phổ biến. - Trình bày được các nguyên tắc bảo quản thực phẩm. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Lựa chọn được phương pháp bảo quản thực phẩm phù hợp cho các loại thực phẩm phổ biến trong gia đình. + Thực hiện tốt việc bảo quản thực phẩm theo đúng các nguyên tắc đã được hướng dẫn. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ , ham học hỏi để mở rộng hiểu biết về bảo quản thực phẩm. Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về bảo quản thực phẩm vào trong cuộc sống hang ngày. 9 Bài 7: Chế biến thực phẩm. 4 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm. - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Nhận diện được các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. - Nhận diện được chế độ ăn ,uống khoa học. 2. Năng lực: - Năng lực riêng:
- + Biết lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt phù hợp với gia đình. + Thực hiện tốt việc hình thành thói quen ăn uống khoa học. + Thực hiện món ăn theo yêu cầu: Món rau trộn. + Hình thành thói quen ăn, uống khoa học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ , ham học hỏi để mở rộng hiểu biết về chế biến thực phẩm. Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về chế biến thực phẩm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hàng ngày. 10 Ôn tập chủ đề 2: Bảo quản và 1 1. Kiến thức: chế biến thực phẩm. - Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Hợp tác theo nhóm để khái quát chủ đề bảo quản và chế biến thực phẩm. + Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chủ đề bảo quản và chế biến thực phẩm. + Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề bảo quản và chế biến thực phẩm. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. 11 Kiểm tra cuối học kì I 1 - Kiến thức về nhà ở; bảo quản và chế biến thực phẩm
- -Phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh - Trung thực, chăm chỉ, tập trung làm bài kiểm tra HỌC KỲ II: STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Bài 8: Các loại vải thường dùng 1 1. Kiến thức: trong may mặc - Trình bày được nguồn gốc và đặc điểm của một số loại vải thường dùng trong may mặc. - Nhận biết được một số loại vải thường dùng trong may mặc bằng các phương pháp: vò vải, thấm nước. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Phân biệt được các loại vải thường dùng trong may mặc. + Nhận biết được các thành phần sợi vải trên nhãn mác trang phục. + Hiểu thêm được các loại vải sợi thân thiện với môi trường và con người. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. Coa ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc. 2 Bài 9: Trang phục và thời trang 2 1. Kiến thức: - Nhận biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuốc sống - Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước
- đầu hình thành xu hướng thời trang của bản than. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Nhận biết được vai trò của trang phục đối với con người. + Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng trang phục. + Biết được các phong cách thời trang phù hợp với lứa tuổi, sở thích cá nhân. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. Có ý thức giữ gìn tốt các sản phẩm may mặc. 3 Bài 10 : Lựa chọn và sử dụng 2 1.Kiến thức: trang phục. - Nêu được các phương pháp lựa chọn trang phục. - Giải thích được vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh sử dụng. - Lựa chọn và sử dụng được trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích bản than, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. 2. Năng lực: - Năng lực riêng: + Nhận biết được cách sử dụng trang phục trong từng hoàn cảnh sử dụng. + Biết vận dụng kiến thức lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp.