KHTN Lớp 7 - Ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì I - Trường THCS Hợp Hưng

docx 7 trang Minh Lan 16/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "KHTN Lớp 7 - Ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì I - Trường THCS Hợp Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxkhtn_lop_7_ma_tran_va_dac_ta_de_kiem_tra_cuoi_ki_i_truong_th.docx
  • pdfMA TRAN DAC TA DE KHTN7- TUAN 18.pdf

Nội dung text: KHTN Lớp 7 - Ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì I - Trường THCS Hợp Hưng

  1. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHTN 7 I. KHUNG MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHTN 7 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 (Hết tuần học thứ 17) khi kết thúc nội dung: Chủ đề 7: Tính chất từ của chất – bài 14. Nam châm 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: 12 câu nhận biết, 4 câu thông hiểu- mỗi câu 0,25 điểm); - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì I: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận 1
  2. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Trắc Tự luận luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Bài mở đầu (6 tiết) 1 1 0,25 2. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học 1 1 0,25 (8 tiết) 3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các 1 1 2 0,5 nguyên tố hoá học (7 tiết) 4. Phân tử (13 tiết) 1 4 1 2 4 1,5 5. Tốc độ (11 tiết) 2 1 3 3 3 2,5 6. Âm thanh (10 tiết) 1 1 1 1 2 2 2,25 7. Ánh sáng (8 tiết) 1 1 1 1 2 2 2,5 8. Tính chất từ của chất (2 tiết) 1 1 0,25 Số câu/ý 2 12 2 4 4 0 1 0 9 16 10,00 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm 2
  3. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 6. Bản đặc tả đề Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Bài mở đầu (6 tiết) - Mở đầu Nhận biết 1 - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn 1 C1 Khoa học tự nhiên Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Nguyên tử . Nguyên tố hoá học (8 tiết) - Nguyên tử. Nhận biết 1 Nguyên tố hoá - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình học sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố C3 1 hoá học. 3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) - Sơ lược về Nhận biết 1 bảng tuần hoàn - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 1 C4 các nguyên tố học. hoá học - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Thông hiểu 1 - Phân loại được các NTHH trong bảng tuần hoàn. 3
  4. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu 1 C2 tiên. - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 4. Phân tử. (13 tiết) - Phân tử; đơn Nhận biết 1 4 chất; hợp chất - Nêu được khái niệm: phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C17a C5 2 - Giới thiệu về - Nêu cách tính khối lượng phân tử C6 liên kết hoá học - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết (ion, cộng hoá công thức hoá học. trị) - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá C7 2 - Hoá trị; công học. C8 thức hoá học. Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Tính được thành phần phần trăm (%) về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. Vận dụng 1 - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 C17b 4
  5. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào thành phần phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 5. Tốc độ (11 tiết) - Tốc độ Nhận biết 2 chuyển động - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 1 C9 - Đo tốc độ - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 1 C10 - Đồ thị quãng Thông hiểu - Tốc độ bằng quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. 1 C11 đường – thời gian - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Vận dụng 3 - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời C18a C18b gian tương ứng. 3 C18c - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng cao - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 6. Âm thanh (10 tiết) - Mô tả sóng Nhận biết 1 1 âm. - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C12 - Độ to và độ - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. cao của âm. 1 C19a - Phản xạ âm - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Thông hiểu 1 1 5
  6. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế 1 C19b 1 C13 về sóng âm. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đô) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. 7. Ánh sáng (8 tiết) - Sự truyền ánh Nhận biết 1 sáng - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. - Sự phản xạ - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, ánh sáng góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Ảnh của vật - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 1 C14 tạo bởi gương phẳng - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. Thông hiểu 1 1 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. 6
  7. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 1 C20a C15 Vận dụng 1 - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 C20b Vận dụng cao - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa, ) 8. Tính chất từ của chất (2 tiết) - Nam châm Nhận biết 1 - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm 1 C16 7