Bài giảng Công nghệ Lớp 12 - Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu - Võ Văn Lợi

ppt 15 trang thanhhien97 4030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 12 - Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu - Võ Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_12_bai_14_mach_dieu_khien_tin_hieu_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 12 - Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu - Võ Văn Lợi

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU GIÁO VIÊN : VÕ VĂN LỢI
  2. Kiểm tra bài cũ: Mạch điện tử nhưĐiều thế khiểnnào gọi là tín mạch hiệu điện tử điều khiển ? Công dụng của mạch điện tử điều khiển là gì? Trả lời: Những mạch có chức năng điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển - Điều khiển tín hiệu - Điều khiển các thiết bị dân dụng - Điều khiển trò chơi giải trí - Tự động hóa các thiết bị dân dụng
  3. BÀI 14: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU I. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU MạchTínMạch hiệuđiều điều làkhiển khiểngì? tín tínhiệu hiệu: làLà gì?mạch điện tử có chức năng điều khiển sự thay đổi trạng thái Tín hiệu: Là những thông tin thông báo về một của các tín hiệu hoạtĐènđộng điềuhay khiển chế độ giaolàm thôngviệc nào đó. Em hãy nêu một số tín hiệu được điều khiển bằng mạch điện tử mà em biết? Ví dụ:Bảng âm quảng lượng cáo casset, điện biển tử hiệu, báo hiệu và bảo vệ điện áp, chuông chống trộm,chuông báo quá nhiệt độ của ấm nước khi nước sôi, Đèn báo nguồn
  4. Bài 14 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU . I. KHÁI NIỆM MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU II. CÔNG DỤNG Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố Ví dụ : sự thay đổi trạng thái lượng co2 , o2, quá nhiệt độ, nhiệtHãy độ, nêubáo cháy, một điện số ápcông cao, điện áp thấp Công dụng của mạch điện tử dụng Thông báođiều những khiển thông tín hiệu tin cần mà thiết cho mọi của người thực hiện theo hiệu lệnh em biết? mạch Ví dụ : đèn xanh, vàng, đỏ của tín hiệu giao thông điều Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử khiển Ví dụ : bảng quảng cáo ngoài trời, bản thông báo tín tỉ giá hối đoái, lãi suất của ngân hàng hiệu Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc Ví dụ : tình trạng chế độ hoạt động của máy giặt, âm thanh lên xuống của karaoke .
  5. BÀI 14: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU III. NGUYÊN LÍ CHUNG CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU Nhận lệnh Xử lí Khuếch đại Chấp hành Hình 14-2. Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu Cảm nhận sự thay đổi các thông số kĩ thuật, biến đổi Nhận lệnh thành tín hiệu điện đưa sang bộ phận xử lí Xử lí thông tin tín hiệu theo một nguyên tắc nào đó rồi Xử lí phát tín hiệu điều khiển (ra lệnh) khối khuếch đại Khuếch đại Khuếch đại tín hiệu này lên đến công suất cần thiết đưa sang khối chấp hành Chấp hành Phát tín hiệu cảnh báo (chuông, đèn, )
  6. Hình 14.3 Sơ đồ mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp - BA: Biến áp - Đ1, C: Mạch chỉnh Đ1 Đ2 lưu Chuông BA Đ0 K ĐH - VR, R1: chỉnh T1 ngưỡng tác động 220 V 15 V - Đ0, R2 : ổn áp và VR R2 T2 C đặt ngưỡng cho T1 và T2 R1 CT - R3 : định thiên cho R3 T2 - Đ2 : Bảo vệ T1 và T2 K2 K1 - T1, T2 : tranzito điều khiển rơle Khuếch Chấp Nhận lệnh Xử lý - K, K1, K2 : cuộn đại hành dây rơle, tiếp điểm thường đóng và thường mở
  7. QUÁ ÁP Đ2 K Chuông ĐH Đ1 TẢI VR R2 T1 BA CT Đo 220V 15V C T2 K2 K1 R1 R3 NHẬN LỆNH XỬ LÍ KHUẾCH ĐẠI CHẤP HÀNH Điện➢Nguyên thế nguồn lí lớnlàm hơn viêc: 220 (v), làm điện thế thứ cấp lớn hơn 15(V), trên biến trở VR nhậnTrường tín hiệuhợp điệnđiện ápáp củavượt mạch ngưỡng ở mức làm cho việc phép: của điôtĐ0 không Đ0, điôt bị đánhổn áp thủng, cho phép không dòng đi qua. Haicho tranzito dòng điện T1 quavà T2 khối nhận xử tínlí và hiệu khối dòng khuếch điện đạichạy nên từ rơleđiôt Kổn không áp, khuếch hoạt động. đại dòng điện, cấp-Khóa điện K cho2 mở cuộn -> đèn dây không rơle K. sáng, Rơle chuông K điều không khiển reo.K2 đóng, K1 mở, có dòng qua đèn và-Khóa chuông, K1 đóng cắt điện -> cho tải; điệnlàm đènáp ra sáng, tải (Theo chuông mũi kêu tên báo màu hiệu đỏ quátrên áp sơ nênđồ) bị cắt điện
  8. Câu 1: Tín hiệu đèn xanh, đỏ của tín hiệu giao thông thông báo a.a Những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh b. Tình trạng thiết bị khi gặp sự cố c. Tình trạng hoạt động của máy móc d. Thông báo có nguồn
  9. Câu 2: Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu gồm các khối theo thứ tự là gì? a. Nhận lệnh, chấp hành b. Nhận lệnh, xử lí cc. Nhận lệnh, xử lí, khuếch đại, chấp hành d. Khuếch đại, chấp hành, xử lí
  10. Câu 4: Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu là gì? a. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố và tình trạng hoạt động của máy móc b. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh và thông báo tình trạng hoạt động của thiết bị. c. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử d.d Cả A, B, C đều đúng
  11. Câu 1: chọn câu sai AA. Mạch khuếch đại, mạch chỉnh lưu, mạch tạo xung, mạch chiếu sáng dân dụng, mạch điều khiển tín hiệu đều là mạch điện tử. B. Mạch điều khiển tín hiệu gồm có các khối khuếch đại, nhận lệnh, chấp hành lệnh điều khiển và xử lí tín hiệu C. Trong mạch điều khiển tín hiệu, để nhận lệnh điều khiển cần phải có các cảm biến (ví dụ cảm biến về nhiệt độ, điện áp, ) D. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu. Câu 2 : chọn câu sai Trong mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp A.Tác dụng của Đ1 là chỉnh lưu, cấp dòng một chiều nuôi mạch điều khiển B. Tác dụng của tụ C là lọc nguồn sau chỉnh lưu C. K2 là tiếp điểm thường mở, K1 là tiếp điểm thường đóng DD. Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng cao.
  12. Trả lời : Rơ le K hút khi T1,T2 dẫn. T1,T2 dẫn khi điện áp từ VR vượt quá Câungưỡng 3 (sgk đánh-61): thủng Trong của sơ điốt đồ ổn mạch áp Đ0. hình việc 14 đặt-3, ngưỡng khi cần cho thay Đ0 đổi nhờ VR. Đầungưỡng biến trởbáo nối hiệu với và Đo bảo càng vệ xuống từ 230V thấp xuống (gần về 220V phía R1)thì conthì điện chạy áp trênbiến Đ0 trở càng VR thấp, cần nânglúc đó lên điện phía áp nguồntrên hay phải giảm cao lênxuống mới phíađủ ngưỡng dưới? đánhTại sao?thủng Đ0. Ngược lại đầu nối với Đ0 càng lên cao (gần về phía Đ1 ) thì điện áp trên Đ0 càng cao. điện áp nguồn dù thấp hơn cũng đủ ngưỡng đánh thủng Đ0. Vậy VR phải nâng lên phía trên. Chuông Đ2 K ĐH Đ1 VR T1 R2 BA CT 15V Đo 220V T2 C K2 K1 R1 R3 NHẬN XỬ LÍ KHUẾCH CHẤP HÀNH LỆNH ĐẠI
  13. C H U C B A N O I H O C G I Khi lắp mạch hình 14-4 cần lưu ý an toàn điện vì người lắp ráp có thể chạm vào điện áp 220V, rất nguy hiểm.
  14. Rơ le điện từ a.Công dụng: Rơ le điện từ là thiết bị dùng để chuyển mạch (Tiếp điểm a b đang đóng chuyển thành mở và ngược lại) b. Cấu tạo: 1- Cuộn dây hút; 2- Mạch từ tĩnh; 3- Mạch từ động (phần ứng); 4- Tiếp điểm thường đóng , thường mở và các lò so lá; 5- Đầu cốt bắt dây đưa điện vào 4a đóng, 4b mở cuộn hút; 6- Đầu cốt bắt dây vào các tiếp điểm c.Hoạt động: Cuộn hút 1 chưa có điện , các lò xo lá làm *TRƯỚC KHI CÓ đóng tiếp điểm 4a, mở tiếp điểm 4b. DÒNG ĐIỀU KHIỂN
  15. RƠ LE ĐIỆN TỪ *SAU KHI CÓ DÒNG ĐIỀU KHIỂN Cuộn hút 1 có điện, lực từ hút b nắp từ 3, đòn bẩy đẩy lò xo lá a làm đóng tiếp điểm 4b, mở tiếp điểm 4a 4a mở, 4b đóng