Bài giảng Công nghệ Lớp 12 - Chương 6: Máy điện ba pha - Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha máy biến áp ba pha

ppt 19 trang thanhhien97 6620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 12 - Chương 6: Máy điện ba pha - Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha máy biến áp ba pha", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_12_chuong_6_may_dien_ba_pha_bai_25_m.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 12 - Chương 6: Máy điện ba pha - Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha máy biến áp ba pha

  1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG Chương 6 : MÁY ĐIỆN BA PHA Tiết 27 - Bài 25
  2. I- KHÁI NIỆM ,CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI CỦA MÁY ĐIỆN 1. Khái niệm: Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha, làm việc theo nguyên tắc cảm ứng điện từ và lực điện từ. Các loại máy điện Động cơ điện Máy biến áp Máy phát điện
  3. 2.Phân loại và công dụng: Máy điện chia làm hai loại: + Máy điện tĩnh. + Máy điện quay. * Máy điện tĩnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động ,dùng để biến đổi các thông số: Điện áp, dòng điện của hệ thống điện. Máy biến áp
  4. * Máy điện quay: - Máy phát điện: biến đổi cơ năng thành điện năng, dùng làm nguồn cấp điện cho các tải. Máy phát điện - Động cơ điện: Biến đổi điện năng thành cơ năng, dùng làm nguồn động lực cho các máy. Động cơ điện
  5. II.MÁY BIẾN ÁP BA PHA
  6. 1. Khái niệm và công dụng: - Khái niệm: Máy biến áp ba pha là máy điện tĩnh dùng để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều 3 pha nhưng giữ nguyên tần số. - Công dụng: Máy biến áp 3 pha được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?
  7. Hệ thống truyền tải và phân phối điện năng Mạng điện xí nghiệp công nghiệp
  8. 2. Cấu tạo: gồm hai phần chính Loĩ theṕ Dây quấn 1. Dây cuốn cao áp 2. Dây cuốn hạ áp 3. Trụ từ có bọc cách điện 4. Gông từ
  9. * Lõi thép: - Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, gồm nhiều lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép chặt lại với nhau, giữa các lá thép cách điện với nhau. - Lõi thép gồm:Tại sao lõi thép MBA + Trụ: phầnkhông lõi chếthép tạo đặt là dâykhối quấn. + Gông: phầnliền mà lõi gồm thép nhiều còn lálại khép kín mạch từ cùngthép với mỏng trụ. ghép lại? - Lõi thép có dang: + Ba pha ba trụ. + Ba lõi thép MBA một pha cảm ứng ghép lại. Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện để hạn chế dòng điện Fu-cô sinh ra khi từ trường biến đổi.
  10. •Dây quấn: - Dây quấn làm bằng dây điện từ (dây đồng hoặc nhôm được mạ lớp sơn cách điện là sơn emay) được quấn quanh trụ từ của lõi thép. - Dây quấn gồm:Tại sao dây quấn MBA + Dây quấn sơthường cấp: làmgồm bằng 3 cuộn giống nhau (kí hiệu: AXđồng ,BY hoặc ,CZ) nhôm? – nối với nguồn điện. + Dây quấn thứ cấp: gồm 3 cuộn giống nhau (kí hiệu: ax, by, cz) – nối với tải . - Dây quấn sơ cấp và thứ cấp phải khác nhau (tiết diện dây hoặc số vòng dây quấn). - Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có thể đấu hình sao hoặc hình tam giác.
  11. 3.Cách đấu dây quấn MBA 3 pha thường gặp: a b c a b c a b c Hãy giải thích tại sao x y z x y z x y z các MBA cung cấp điện cho các hộ tiêu x y z x thụy ,dâyz quấn thứ cấpx y z thường nối hình sao có dây trung tính. o a b c a b c a b c Nối Y/Yo Nối Y/▲ Nối▲/Y
  12. vTải của mỗi hộ tiêu thụ khác nhau (tức là tổng trở các pha khác nhau). Nhờ có dây trung tính nên điện áp pha trên các tải không vượt quá điện áp định mức. vThuận tiện cho việc sử dụng đồ dùng điện vì nối hình sao tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau: Ud và Up
  13. 4. Nguyên lí làm việc: * Nguyên tắc hoạt động của MBA 3 pha tương tự như MBA 1 pha, nhưng dòng điện chạy trong dây quấn mỗi pha lệch pha nhau 1/3 chu kỳ. Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Ø Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối một hiệu điện thế A B C sơ cấp và một từ trường biến thiên trong lõi thép. Ø Từ trường biến thiên này tạo ra trong mạch điện thứ cấp một hiệu điện thế thứ cấp. X Y Z Như vậy, hiệu điện thế sơ cấp có thể x thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp y z thông qua từ trường. Ø Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng cuốn trên lõi sắt. a b c
  14. Từ thông biến thiên ≈I1 ≈U1 ≈U2 ≈I2 5A E1 E2 0 A
  15. 5. Hệ số biến áp - Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng dây quấn sơ cấp và thứ cấp mỗi pha. - Gọi Kp và Kd lần lượt là hệ số biến áp pha và hệ số biến áp dây A B C Ud1 Kp và Kd có Ø Hệ số biến áp pha: p1 U liên hệ với Up1 N1 nhau như thế K = = X Y Z nào? p Up2 N2 x y z Ø Hệ số biến áp dây: Ud1 K = U U d d2 p2 Ud2 a b c 0
  16. a. Trường hợp 1: Máy biến áp nối sao - sao có dây tr.tính. (Y/Yo) A B C Vì máy biến áp có: Cuộn sơ cấp nối sao: Ud1 = 3Up1 3U Cuộn thứ cấp nối sao: Ud2 = p2 X Y Z nên: U Ud1 3Up1 p1 Kd = = = = Kp x y z U U d2 3Up2 p2 Kd = Kp a b c 0
  17. b. Trường hợp 2: Máy biến áp nối sao – tam giác. (Y/ ) A B C Vì máy biến áp có: Cuộn sơ cấp nối sao: Ud1 = 3Up1 X Y Z Cuộn thứ cấp nối tam giác: Ud2 = Up2 nên: x y z U Ud1 3Up1 p1 Kd = = = 3 = 3 Kp Ud2 Up2 Up2 a b c Kd = 3 Kp
  18. c.Trường hợp 3: MBA nối tam giác – sao có dây tr.tính ( /Yo) A B C Vì máy biến áp có: Cuộn sơ cấp nối tam giác : Ud1 = Up1 X Y Z Cuộn thứ cấp nối sao : Ud2 = 3Up2 nên: x y z U Ud1 Up1 1 p1 1 K = = = = K d U U p d2 3Up2 3 p2 3 a b c o 1 K = K d 3 p
  19. Trường hợp: Nối Y/Yo Trường hợp: Nối Y/▲ Trường hợp: Nối▲/Y a b c a b c a b c x y z x y z x y z x y z x y z x y z a b c a b c o a b c 1 K = K K = 3 K K = K d p d p d 3 p Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.