Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 53+55: Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà. Sơ đồ điện - Ngô Thị Thúy Hường

ppt 34 trang Hải Phong 14/07/2023 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 53+55: Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà. Sơ đồ điện - Ngô Thị Thúy Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_8_bai_5355_thiet_bi_bao_ve_mang_dien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 53+55: Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà. Sơ đồ điện - Ngô Thị Thúy Hường

  1. GV: Ngơ Thị Thúy Hường
  2. CÁC KHÁI NIỆM + Ngắn mạch (hay đoản mạch): là một loại sự cố xảy ra trong hệ thống điện do hiện tượng chạm chập giữa các pha khơng thuộc chế độ làm việc bình thường. VD: Chạm chập giữa dây pha và dây trung tính hoặc giữa dây pha với dây nối đất + Quá tải: là hiện tượng dịng nguồn tăng đột biến khi sử dụng các thiết bị điện, đồ dùng điện với số lượng nhiều hơn bình thường hoặc cĩ cơng suất lớn hơn cơng suất nguồn
  3. ĐIỂM CHUNG Điểm chung của hai sự cố trên: + I tăng cực đại Dịng tức thời rất lớn so với dịng định mức nên các phần tử cĩ dịng tức thời đi qua nĩng quá mức cho phép dù với thời gian rất ngắn. + U giảm nhanh hoặc mất đối xứng, ảnh hưởng xấu đến phụ tải. Vậy, hiện tượng ngắn mạch và quá tải cĩ ? ảnh hưởng như thế nào đến đồ dùng điện?
  4. TIẾT 46. Bài 53, 55:
  5. I. Cầu chì Hãy quan sát mạch điện sau: 1. Cơng dụng: Khi xảy ra sự cố ( ngắn mạch hoặc Cầu chì là thiết bị bảo vệ quá tải) an tồn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải CC Đ K Cầu Cơngchì như Vậy,tắc thế và cầu nàođèn chì khicĩ cĩ bịsự cơng hư cố hỏngngắn dụng khơngmạch gì ? xảy? ra ?
  6. I. Cầu chì Quan sát hình vẽ sau kết hợp 1. Cơng dụng: vật mẫu, hãy cho biết tên gọi 2. Cấu tạo và phân loại: cácKhi xảykí rahiệu sự cố1 ,(2 ngắn,3 trong mạch hoặchình quá tải) a. Cấu tạo: bằng cách điền vào chỗ chấm: 1. Vỏ 2. Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện 3. Dây chảy
  7. : I. Cầu chì 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: Khi xảy ra sự cố ( ngắn mạch hoặc quá tải) a. Cấu tạo:
  8. TÊN GỌI VẬT LIỆU CƠNG DỤNG 1. Vỏ 2. Các cực 3. Dây chảy
  9. KẾT QUẢ TÊN GỌI VẬT LIỆU CƠNG DỤNG 1. Vỏ Sứ, nhựa, Cách điện 2. Các cực Đồng Nối, giữ dây chảy và dây dẫn điện 3. Dây chảy Chì, nhơm, Dẫn điện và bảo vệ cho mạch điện
  10. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: Hãy cho biết tên gọi các loại cầu 2. Cấu tạo và phân loại: Khichì xảy trong ra sự hình cố ( vẽngắn bên mạch dưới? hoặc quá tải) a. Cấu tạo: Gồm 3 phần: vỏ, các điện cựcCầu và dâychì chảygồm những bộ phận nào? b. Phân loại: Cầu chì cĩ các loại: cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nút, .
  11. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: Khi xảy ra sự cố ( ngắn mạch hoặc a. Cấu tạo: quá tải) b. Phân loại: 3. Nguyên lí làm việc:
  12. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: QUÁKhi TRÌNH xảy ra LÀMsự cố VIỆC ( ngắn CỦA mạch CẦU hoặc CHÌ a. Cấu tạo: quá tải) b. Phân loại: 3. Nguyên lí làm việc: Dịng điện (I) Khi dịng điện I tăng lên quá giá trị định mức thì dây chảy cầu chì cĩ hiện tượng gì? Vì sao?
  13. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: QUÁKhi TRÌNH xảy ra LÀMsự cố VIỆC ( ngắn CỦA mạch CẦU hoặc CHÌ a. Cấu tạo: quá tải) b. Phân loại: 3. Nguyên lí làm việc: Trong cầu chì, bộ phận nào là quanHồn trọng thành nhất? bài tập Vì sausao? đây:
  14. Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào I. Cầu chì chỗ chấm: 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: nĩngKhi chảyxảy ra sựdây cố ( chảyngắn mạchdịng hoặc điện a. Cấu tạo: quá tải) b. Phân loại: bảo vệ hở 3. Nguyên lí làm việc: Khi cĩ sự cố ngắn mạch Khi cĩ sự cố ngắn mạch hoặc quá hoặc quá tải, dịng điện tải, . tăng lên quá giá trị tăng lên quá giá trị định định mức, của cầu chì mức, dây chảy của cầu và bị đứt làm cho mạch chì nĩng chảy và bị đứt điện bị , các đồ làm cho mạch điện bị hở, dùng điện, thiết bị điện khơng bị hư bảo vệ các đồ dùng điện, hỏng. thiết bị điện khơng bị hư hỏng.
  15. Giá trị định mức của dây chảy cầu chì Dịng điện định mức của Dịng điện định mức của dây chảy (A) dây chảy (mm) Chì Đồng Nhơm 0,3 1 12 6 0,4 1,5 14 10 0,5 2 16 14 0,6 2,5 21 16 ➔Vì saoVì dây khi đồngdây chì cùng bị nổ,đường ta khơng kính sẽđược cĩ dịngphép điệnthay địnhdây chảymức lớn hơnmới rất nhiềubằng dây→ thời đồng gian cĩ nĩngcùng chảyđường sẽ kính?kéo dài hơn.
  16. I. Cầu chì HÌNH DẠNG APTOMAT 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: a. Cấu tạo: b. Phân loại: 3. Nguyên lí làm việc: II. Aptomat (cầu dao tự động) ? ?Hình Khi cĩvẽ sựthể cốhiện xảy aptomat ra trong đang mạch ở điện,trạng aptomatthái đĩng hoạt mạch động hay ngắt mạch?như thếVì saonào? em biết?
  17. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: I 2. Cấu tạo và phân loại: I2 a. Cấu tạo: b. Phân loại: I 3. Nguyên lí làm việc: 1 II. Aptomat (cầu dao tự động) ON OFF SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA APTOMAT
  18. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: I 2. Cấu tạo và phân loại: I2 a. Cấu tạo: b. Phân loại: I 3. Nguyên lí làm việc: 1 II. Aptomat (cầu dao tự động) ON OFF I SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA APTOMAT
  19. I. Cầu chì 1. Cơng dụng: I 2. Cấu tạo và phân loại: a. Cấu tạo: b. Phân loại: I 3. Nguyên lí làm việc: II. Aptomat (cầu dao tự động) ON OFF SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA APTOMAT
  20. I. Cầu chì HÌNH DẠNG APTOMAT 1. Cơng dụng: 2. Cấu tạo và phân loại: a. Cấu tạo: b. Phân loại: 3. Nguyên lí làm việc: II. Aptomat (cầu dao tự động) Aptomat là thiết bị tự động cắt mạch điện khi bị ngắn mạch hoặc quá tải. Aptomat phối hợp cả chức năng của cầu dao và cầu chì. ? ?Vì Vậy,sao nĩiaptomat aptomat cĩ nhiệmphối hợp vụ gìcả ởchức mạng năng điện của trong cầu nhà dao ? và cầu chì?
  21. I. Cầu chì II. Aptomat (cầu dao tự động) III. Sơ đồ điện là gì ?
  22. Trong hai hình vẽ bên dưới, Hãyhình cho nào biết được mạch gọi điệnlà sơ gồm đồ So sánh sự giống và khácmạch nhau nhữngđiện giữa? hai phần mạch tử điện nào? dưới đây? Mạch điện gồm cĩ: Nguồn điện (pin) CơngA tắc Hai bĩng đèn mắc song song MẠCH ĐIỆN SƠ ĐỒ THỰC TẾ MẠCH Ampe ĐIỆN kế HÌNH A HÌNH B Giống nhau: Cả 2 cùng thể hiện một mạch điện Khác nhau: Hình A : mạch điện dạng thực tế Hình B : mạch điện dạng đơn giản
  23. Tại sao khi thiết kế một mạch điện hoặc một mạng điện, người ta biểu diễn nĩ dưới dạng Sơ đồ điện ? O A 2 3 1 Kwh - Thuận tiện, dễPHỊNG dàng cho 1 việc thể hiện - Dễ hiểu PHỊNG 2 MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
  24. I. Cầu chì II. Aptomat (cầu dao tự động) III. Sơ đồ điện là gì ? - Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. IV. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện ( bảng 55.1 SGK)
  25. Bảng 55.1 Kí hiệu trong sơ đồ điện Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu Dịng điện một chiều Dây pha A Dịng điện xoay chiều Dây trung tính O Cực dương Hai dây dẫn chéo nhau Cực âm Hai dây dẫn nối nhau Mạch điện ba dây Cầu dao hai cực; ba cực Cơng tắc hai cực Cơng tắc ba cực Cầu chì Chấn lưu Ổ điện Chuơng điện Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Quạt trần Ồ điện và phích cắm điện
  26. I. Cầu chì Hình 55.2 II. Aptomat (cầu dao tự động) III. Sơ đồ điện là gì ? IV. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. V. Phân loại sơ đồ điện : Đặc điểm và cơng dụng 1) Sơ đồ nguyên lí Sơcủa đồ sơ nguyên đồ lắp lí đặt mạch là gìđiện ? 2)- Là Sơ sơ đồ đồ lắp chỉ đặt nêu ( lênSơ mốiđồ đấu liên dâyhệ điện ) QuanSo??Cơng Đặc sánh sátđiểm dụng sự hình củakhác của 55.2 sơ nhausơ đồhãy đồ của-Là sơcác đồ phần biểu tử thị trong rõ vị mạchtrí, cách điện lắp mà đặt nêugiữanguyên mối hình lí liên là55.3 gìhệ ?với giữa hình các khơngcủa các thể phần hiện tử vị của trí lắp mạch đặt, điện. cách lắp phần55.2 tử trong mạch ráp sắp xếp của chúng trong thực tế. -Sơ đồ lắp đặt được sử dụng để dự trù - Sơ đồ nguyên lí dùng để nghiên cứu vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện nguyên lí làm việc của mạch điện là cơ và các thiết bị điện. sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt. Sơ đồ lắp đặt mạch điện
  27. Hình 55.4 Em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ trong hình 55.4, đâu là sơ đồ nguyên lí ? Đâu là sơ đồ lắp đặt ? - Hình a và c là sơ đồ nguyên lí. Vì chúng chỉ nêu lên mối liên hệ diện giữa các phần tử trong mạch điện mà khơng thể hiện vị trí lắp đặt. - Hình b và d là sơ đồ lắp đặt. Vì chúng biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt và thơng qua chúng ta cĩ thể tính tốn được vật liệu cần thiết.
  28. CỦNG CỐ 1.Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là: A.Vỏ B.Các điện cực C.Dây chảy D.Tất cả đều đúng
  29. CỦNG CỐ 2. Cầu chì và aptomat thực hiện chức năng bảo vệ dựa trên hiện tượng gì? A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt C. Dẫn điện D. Cách điện
  30. Bài tập 1- Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hãy cho biết trong sơ đồ cĩ bao nhiêu phần tử ? Mối liên hệ giữa các phần tử? Đây thuộc loại sơ đồ gì ? Vì sao ?
  31. Bài tập 2- Hãy chỉ ra trong các sơ đồ sau. Sơ đồ nào sai ? Giải thích tại sao ?
  32. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK? - Đọc và chuẩn bị trước bài 56, 59
  33. CỦNG CỐ 3. Vì sao khơng nên dùng dây chảy bằng đồng cĩ cùng đường kính thay cho dây chảy bằng chì của cầu chì bị đứt? ➔ Vì dịng điện định mức của dây chảy đồng cao hơn dịng điện định mức của dây chảy chì → thời gian nĩng chảy sẽ dài hơn. 4. Vì sao nĩi aptomat phối hợp cả chức năng cầu chì và cầu dao? ➔Khi cĩ sự cố, núm đĩng cắt từ vị trí ON tự động trả về OFF→ bảo vệ mạch điện ( chức năng cầu chì) ➔Để aptomat làm việc trở lại, ta bật núm đĩng cắt về vị trí ON → cấp nguồn cho mạch hoạt động ( chức năng cầu dao)