Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 4: Phương trình tích

pptx 14 trang buihaixuan21 4900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 4: Phương trình tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_43_bai_4_phuong_trinh_tich.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 4: Phương trình tích

  1. Bài tập: Phân tích đa thức : P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.
  2. Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì .tích đó bằng 0 .; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích .bằng 0
  3. VD1: (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = 0 (x + 1)(2x – 3) = 0 Tập nghiệm của phương trình là: S =
  4. * Phương trình tích có dạng: A(x).B(x) = 0 ? * Cách giải: ? A(x).B(x) = 0 (1 ) A(x) = 0 (2) Hoặc B(x) = 0 (3) Giải (2) và (3) * Kết luận: Nghiệm của phương trình (1) là tất cả các nghiệm của hai phương trình (2) và (3). ptt
  5. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tích? 1) 2) (2x – 1) = -x(6x – 3 ) 3) (2x+7)(x-9)(3x+2) = 0 4) (x3+x2) + (x2 +x) = 0
  6. Ví dụ 2: Giải phương trình:
  7. Nhận xét Để giải một phương trình bằng cách đưa về phương trình tích ta thực hiện theo hai bước sau: Bước 1 : Đưa phương trình đã cho về phương trình tích. Trong bước này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (lúc này, vế phải là 0), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử. Bước 2 : Giải phương trình tích rồi kết luận.
  8. ?3 Giải phương trình:
  9. Ví dụ 3. Giải phương trình:
  10. Giải phương trình: 3 2 2 1, (x + x ) +(x + x) = 0 2, (4x + 2)( x2 + 1) = 0
  11. Hướng dẫn về nhà - Nắm được thế nào là phương trình tích, biết cách đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải được phương trình tích . - Làm các bài tập: Các ý còn lại của bài 21, 22(SGK ) và bài 26, 28, 30 (SBT) - Chuẩn bị tiết Luyện tập .