Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 3, Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 3, Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_chuong_3_bai_5_giai_bai_toan_bang_cac.pptx
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 3, Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2019-2020
- Bài 5: GIẢI TOÁN ĐỐ BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Năm học: 2019-2020
- Phương pháp Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn 2 ẩn và xác định điều kiện của ẩn. Chú ý nêu đơn vị của ẩn. - Biểu thị các đại lượng khác theo ẩn đã đặt. - Tìm kiếm những dữ kiện của bài toán để lập hệ 2 phương trình. Bước 2: Giải hệ phương trình đã lập. Bước 3: Nhận định-Kết luận các đáp số của bài toán. Toán về năng Toán chuyển Toán vòi nước suất-lao động- động CÁC phần trăm DẠNG TOÁN Toán về tỉ số và Toán liên quan Toán về số và quan hệ giữa đến hình học chữ số các số
- TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Giải: Gọi x là thời gian dự định đi lúc đầu (x > 0; đơn vị: giờ). Gọi y là quãng đường AB (y > 0; đơn vị: km) Ta có thời gian xe đi hết AB với vận tốc 35 km/h là: Ta có thời gian xe đi hết AB với vận tốc 50 km/h là: (giờ) – nhận Ta có hệ pt: (km) – nhận Vậy: quãng đường AB dài 350 km và ôtô dự định đi trong 8 giờ
- TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Giải: Gọi x là thời gian ôtô dự định đi (x > 0;đv: giờ). Ta có hệ pt: Gọi y là quãng đường AB (y > 0; đv: km) Ta có thời gian xe đi hết AB với vận tốc 35 km/h (giờ) – nhận là: (km) – nhận Ta có thời gian xe đi hết AB với vận tốc 50 km/h là: Vậy: quãng đường AB dài 350 km; ôtô phải xuất phát ở A lúc 4 giờ sáng nếu muốn tới B lúc 12 giờ theo dự định.
- TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Giải: Gọi x là thời gian người thứ nhất đi (x > 0;đv: giờ). Ta có hpt: Gọi y là thời gian người thứ hai đi (y > 0;đv: giờ). Vì thời gian đi của 2 người hơn kém nhau 1,5h (giờ)- nhận (giờ)- nhận Quãng đường người thứ nhất đi: Vậy người thứ nhất đi trong 4,5 giờ Quãng đường người thứ hai đi: và người thứ hai đi trong 3 giờ thì Vì 2 người cùng xuất phát tại A rồi gặp nhau gặp nhau trên đường nên quãng đường đi của họ bằng Họ gặp nhau lúc 11 giờ 30 phút nhau
- TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ 4 Giải: Ta có tổng số quả cam và quýt là 17: Ta có: mỗi quả quýt chia làm 3, vậy y quả quýt thì thu được 3y miếng quýt Mỗi quả cam chia làm 10 miếng, vậy x quả cam thì thu được 10x miếng cam Vậy tổng số miếng cam và miếng quýt (quả)- nhận bằng 100 (quả)- nhận Ta có hpt sau: Vậy có 10 quả quýt và 7 quả cam
- Toán về tỉ số và quan hệ giữa các số 5 Giải: Ta có hpt: Ta có tổng số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng: Nếu Lan tăng thêm 8 luống, mỗi luống giảm 3 cây thì số cây cải bắp trong vườn giảm 54 cây. (luống) Ta có: (cây) Nếu Lan giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cây thì số cây cải bắp trong vườn tăng 32 cây. Vậy tổng số cây cải bắp nhà Lan Ta có: trồng là 50.15 = 750 (cây)