Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 4, Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Mỹ

ppt 18 trang buihaixuan21 3190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 4, Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_9_chuong_4_bai_8_giai_bai_toan_bang_cac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 4, Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Mỹ

  1. Chào MỪNG các em hỌc sinh lỚP 9A3 Chúc các em có tiẾt hỌc TỐT
  2. Bài 8: GẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 1 Ví dụ 2 Luyện tập 3 Hướng dẫn về nhà
  3. XÁC ĐỊNH DẠNG TOÁN XÁC ĐỊNH ĐẠI LƯỢNG CHƯA BIẾT; ĐẠI LƯỢNG ĐÃ BIẾT TÌM HIỂU BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN LẬP PHƯƠNG TRÌNH GIẢI PHƯƠNG KẾT LUẬN TRÌNH Chọn ẩn và đặt điều Đối Trả lời kiện cho ẩn chiếu Biểu diễn các đại lượng Nghiệm chưa biết còn lại qua ẩn và qua đại lượng đã biết Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
  4. 1 Ví dụ Một xưởng may phải may xong 3000 áo trong một thời gian quy định. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 6 áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế 5 ngày trước khi hết thời hạn, xưởng đã may được 2650 áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong bao nhiêu áo?
  5. Tóm tắt: Số áo phải may theo dự định là 3000 áo. Khi thực hiện số áo may là 2650 áo, mỗi ngày may thêm 6 áo so với dự định. Số ngày thực may: ít hơn trước 5 ngày so với dự định. Tính số áo may mỗi ngày theo dự định? Soá aùo may Tổng soá Tổng soá 1 ngaøy aùo may ngaøy Dự 3000 x 3000 định x Thực 2650 x + 6 2650 tế x6+
  6. 1 Ví dụ Gọi số áo phải may trong 1 ngày Số áo theo kế hoạch là x (x N, x > 0) may Số áo Số trong 1 may ngày Số áo thực tế may được trong 1 ngày ngày là x + 6 (áo) Kế 3000 x Thời gian quy định may xong hoạch 3000 x 3000 áo là (ngày) Thực 2650 x + 6 2650 Thời gian may xong 2650 áo là hiện x6+ (ngày) Vì xưởng may xong 2650 áo trước thời hạn 5 ngày nên ta có 3000 2650 phương trình: − 5 = x x + 6
  7. 1 Ví dụ Gọi số áo phải may trong 1 ngày Giải phương trình: theo kế hoạch là x ( x N , x 0) 3000(x + 6) – 5x(x + 6) = 2650x Thời gian quy định may xong 3000 hay x2 – 64x – 3600 = 0 3000 áo là (ngày) x ' 2 2 Số áo thực tế may được trong 1 = (−32) + 3600 = 4624 = 68 ngày là x + 6 (áo) ' = 68 Thời gian may xong 2650 áo là x1 = 32 + 68 = 100 (nhận) 2650 (ngày) x6+ x2 = 32 – 68 = -36 (loại) Vì xưởng may xong 2650 áo trước thời hạn 5 ngày nên ta có Trả lời: Theo kế hoạch, mỗi ngày phương trình: xưởng phải may xong 100 áo. 3000 2650 − 5 = x x + 6
  8. 2 Luyện tập ?1 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. Chiều rộng Chiều dài Diện tích x x + 4 320
  9. 2 Luyện tập Chiều rộng Chiều dài Diện tích x x- 4 xx + 4 320 x(x - 4) = 320
  10. 2 Luyện tập Giải Giải phương trình: Gọi chiều rộng của mảnh đất là ' 2 x (x N, x >0) = 2 + 320 = 324, ' =18 Chiều dài của mảnh vườn là x + 4 x1 = -2 + 18 = 16(nhận) Diện tích của mảnh đất là (loại) x.(x + 4) x2 = -2 – 18 = -20 Theo đề toán ta có pt: Trả lời: Chiều rộng của x.(x + 4) = 320 mảnh đất là 16m, chiều hay x2 + 4x – 320 = 0 dài là 20m.
  11. Luyện tập 2. HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài tập 45 (trang 59-SGK) TÝch cña hai sè tù nhiªn liªn tiÕp lín h¬n tæng cña chóng lµ 109. Tìm hai số đó
  12. Bµi gi¶i Gäi sè tù nhiªn nhá lµ x ( § K: x N ) th× sè liÒn sau lµ: x +1 TÝch cña hai sè ®ã lµ: xx( +1) Tæng cña hai sè ®ã lµ: 21x + Theo ®Ò bµi ta cã ph¬ng tr×nh: x( x+1) −( 2 x + 1) = 109 x22 + x −2 x − 1 − 109 = 0 x − x − 110 = 0 =( − 1)2 − 4.1( − 110) = 441 0 = 21 1+− 21 1 21 xx = =11 (tm®k) = = − 10(lo¹i) 1222 Suy ra: Sè nhá lµ: 11, sè lín lµ: 12 VËy hai sè tù nhiªn cÇn t×m lµ 11 vµ 12
  13. 2 Luyện tập Bài tập 41 (trang 58-SGK) Trong lúc học nhóm, bạn Hùng yêu cầu bạn Minh và bạn Lan mỗi bạn chọn một số sao cho hai số này hơn kém nhau là 5 và tích của chúng phải bằng 150. Vậy hai bạn Minh và Lan phải chọn những số nào ?
  14. Giải Gọi số mà một bạn đã chọn là x và số bạn kia chọn là x +5 Tích của hai số là x.(x + 5) Theo bài toán ta có phương trình: x.(x + 5) = 150 hay x2 + 5x -150 = 0 = 42 − 4.(−150) = 625 = 252 = 25 Trả lời: Nếu bạn Minh chọn − 5 + 25 số10 thì bạn Lan chọn số 15 x = =10 1 2 hoặc ngược lại. − 5 − 25 - Nếu bạn Minh chọn số -15 x = = −15 2 2 thì bạn Lan chọn số -10 hoặc ngược lại.
  15. 2 Luyện tập Bài tập 43 (trang 58-SGK) Một xuồng du lịch đi từ thành phố Cà Mau đến Đất Mũi theo một đường sông dài 120km. Trên đường đi, xuồng có nghĩ lại 1 giờ ở thị trấn Vận Quảng Thời Năm Căn. Khi về, khi về tốc đường gian xuồng đi theo đường khác dài 120 hơn lúc đi 5km và với vận tốc Lúc đi x 120 +1 nhỏ hơn vận tốc lúc đi là x 5km/h. Tính vận tốc của 125 xuồng lúc đi, biết rằng thời Lúc về x - 5 125 gian về bằng thời gian đi. x − 5
  16. 2 Luyện tập Bài tập 43 (trang 58-SGK) Giải phương trình: Gọi vận tốc của xuồng lúc đi x2 – 5x + 120x – 600 = 125x là x km/h (x >0) 2 Thì vận tốc lúc về là x - 5 km/h hay x – 10x – 600 = 0 Thời gian đi 120 km là: 120 (giờ) x Vận Quảng Thời Vì khi đi có nghỉ 1giờ nên thời tốc đường gian 120 gian lúc đi hết tất cả là: + 1 (giờ) 120 x Lúc đi x 120 +1 Đường về dài 120 + 5 = 125 km x 125 Thời gian lúc về là: (giờ) 125 x − 5 Lúc về x - 5 125 Theo đầu bài ta có phương trình: x − 5 120 125 +1 = x x − 5
  17. 3 Hướng dẫn về nhà - Học bài, nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm các bài tập 47, 49, 50, 51, 52 SGK trang 59-60.