Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Xuân Hùng

ppt 13 trang buihaixuan21 6770
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Xuân Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_9_tiet_32_giai_he_phuong_trinh_bang_phu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Xuân Hùng

  1. Trường THCS Chu Minh Hội thi giáo viên dạy giỏi Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016 Giờ Toán Lớp 9A Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Xuân Hùng
  2. KIểM TRA BàI Cũ *)Nêu định nghĩa hệ phương trình tương đương? (1) *) Cho hệ phương trình: (2) -Hãy đoán nhận số nghiệm của hệ phương trỡnh ?
  3. Tiết 32 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRèNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ 1.Quy tắc thế : Biến đổi hệ phương trình thành hệ phương trình mới tương đương Ví dụ1. Xét hệ phương trình *)Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất ) ta biểu diễn một ẩn này theo ẩn kia rồirồi thếthế vàovào Từ pt x - 3y =2, ta có: x = 3y +2 phươngphương trìnhtrình thứ thứ haihai để được Thế x = 3y3y +2+2 vào pt: -2x + 5y =1 một phương trình mới (chỉ còn -2( - 2 (3y - -2 2x+ x 2) )+ ++ + 5y5y5y 5y = === 111 một ẩn) Lời giải: *)Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1) Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13,-5) *)Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ
  4. 2.Áp dụng Ví dụ 2: Giải hệ phương trình *C1: Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2;1) *) C2: Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2;1)
  5. Để giải một hệ phương trỡnh bằng phương phỏp thế: Bước 1: Lập hệ phương trỡnh mới - Rỳt ẩn x theo ẩn y (hoặc ẩn y theo ẩn x). - Thế ẩn vừa rỳt vào phương trỡnh cũn lại. - Dựng hệ hai phương trỡnh đú thay thế cho hệ ban đầu. Bước 2: Giải phương trỡnh bậc nhất một ẩn rồi suy ra nghiệm của hệ phương trỡnh.
  6. 2.Áp dụng Hoạt động nhóm Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 (7;5) (4;3) Vô số nghiệm Vô nghiệm
  7. Chỳ ý Nếu trong quỏ trỡnh giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp thế, ta thấy xuất hiện phương trỡnh cú cỏc hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 thỡ hệ phươngtrỡnh đó cho cú thể cú vụ số nghiệm hoặc vụ nghiệm.
  8. Giải hệ phương trình Lời giải: Vậy hệ (IV) vô nghiệm. Vậy hệ (III) có vô số nghiệm. Các nghiệm tính bởi công thức:
  9. 3.Bài tập Phát hiện chỗ sai của bài giải hệ phương trình (V) bằng phương pháp thế ? Vậy hệ pt (V) Vậy hệ pt (V) Vậy hệ pt (V) Vậy hệ pt (V) có nghiệm duy có nghiệm duy có nghiệm duy có vô số nghiệm nhất là (1;4) nhất là (6;3) nhất là (2;5)
  10. Giải hệ phương trình (V) bằng phương pháp thế: Lời giải đúng Vậy hệ pt (V) Vậy hệ pt (V) Vậy hệ pt (V) có nghiệm duy có nghiệm duy có nghiệm duy nhất là (5;2) nhất là (5;2) nhất là (5;2)
  11. Hướng dẫn về nhà- chuẩn bị tiết sau Tóm tắt cách giải hệ bằng phương pháp thế: 1.-Học Dùng thuộc quy quy tắc tắcthế thếbiến và đ ổicác hệ bước phương thực trình hiện đãquy cho tắc. để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn. -Vận dụng giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế. 2. Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. -Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. -Làm các bài tập 12,13,14 (SGK.15) -Xem trước các bài tập trong phần luyện tập. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Gợi ý: