Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập chương 3 Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập chương 3 Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_46_on_tap_chuong_3_he_hai_phuong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập chương 3 Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (Tiếp theo)
- TIẾT 46: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
- KIEÅM TRA BAØI CUÕ Giaûi heä phöông trình: xy+=720 xy+=26 b) a) xy−4 = 2( − 4) 15%xy+= 12% 99 xy+=26 xy+=720 15xy+= 12 9900 xy−24 =− xy+=720 3y = 30 5xy+= 4 3300 xy=−26 xy=−720 y =10 5(720−yy ) + 4 = 3300 xy=−720 x = 420 x =16 y =300 y =300 Vậy, hệ phương trình có nghiệm Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x; y) = (16;10) duy nhất là (x; y) = (420;300)
- Tieát 46: OÂN TAÄP CHÖÔNG III (tt) BT1: Tuổi của hai anh em cộng lại là 26. Trước đây 4 năm, tuổi của anh gấp đôi tuổi của em. Tính tuổi mỗi người hiện nay ? Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn ? Biểu diễn đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết Các Bước 1 bước giải bài Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng toán bằng Bước 2 cách lập Giải hệ hai phương trình nói trên hệ phương trình Bước 3 Trả lời: Kiểm tra xem giá trị của các ẩn tìm được trong nghiệm của hệ phương trình có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không rồi trả lời bài toán.
- Bài toán: (T12/SBT) Tuổi của hai anh em cộng lại là 26. Trước đây 4 năm, tuổi của anh gấp đôi tuổi của em. Tính tuổi mỗi người hiện nay ? Bảng phân tích các đại lượng: Tuổi anh Tuổi em Phương trình Hiện tại x y x + y = 26 4 năm x - 4 y - 4 x – 4 = 2(y - 4) trước bt
- Bài toán: (T12/SBT) Giải: Gọi số tuổi hiện tại của người anh và người em lần lượt là x (tuổi) và y (tuổi); ĐK: x y 4; x , y N Vì tổng số tuổi hiện tại của hai anh em là 26 tuổi nên ta có phương trình: x + y = 26 (1) Vì trước đây 4 năm thì số tuổi của người anh gấp đôi số tuổi của người em nên ta có phương trình: x – 4 = 2(y - 4) (2) xy+=26 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ()I xy−4 = 2( − 4) Ta có: xy+=26 xy=−26 xy=−26 xy+=26 ()I 3y = 30 xy−4 = 2 − 8 xy−24 = − 26−yy − 2 = − 4 x=16 ( TM ) y=10 ( TM ) Vậy, hiện tại người anh 16 tuổi và người em 10 tuổi.
- BT46/t27: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 720 tấn thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc. Hỏi mỗi năm, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Bảng phân tích các đại lượng: Số thóc thu Số thóc thu hoạch được hoạch được Phương trình của đơn vị của đơn vị Năm thứ nhất thứ hai Năm ngoái x (tấn) y (tấn) x + y = 720 Năm nay x + 15%x y + 12%y x + 15%x + y + 12%y = 819 (tấn) (tấn) 15%x + 12%y = 99
- BT46/T27-sgk: Giải: ĐK: Gọi x (tấn) là số thóc mà năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được, 0<x<720, y (tấn) là số thóc mà năm ngoái đơn vị thứ hai thu hoạch được. 0<y<720 Năm ngoái, hai đơn vị thu hoạch được 720 tấn nên ta có pt: x + y = 720 (1) Năm nay, đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, tức là nhiều hơn năm ngoái 15%.x (tấn) đơn vị thứ hai vượt mức 12%, tức là nhiều hơn năm ngoái 12%.y (tấn) Theo bài ra, cả hai đơn vị thu hoạch nhiều hơn năm ngoái là 819 -720 = 99(tấn) nên ta có phương trình: 15%x + 12%y = 99 (2) xy+=720 x = 420 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 15%xy+= 12% 99 y =300 Trả lời: -Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc đơn vị thứ hai thu hoạch được 300 tấn thóc -Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 + 420. 15% = 483 tấn thóc đơn vị thứ hai thu hoạch được 300 + 300.12% = 336 tấn thóc
- KIEÅM TRA BAØI CUÕ Giaûi heä phöông trình: xy+=720 xy+=26 b) a) xy−4 = 2( − 4) 15%xy+= 12% 99 xy+=26 xy+=720 15xy+= 12 9900 xy−24 =− xy+=720 3y = 30 5xy+= 4 3300 xy=−26 xy=−720 y =10 5(720−yy ) + 4 = 3300 xy=−720 x = 420 x =16 y =300 y =300 Vậy, hệ phương trình có nghiệm Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x; y) = (16;10) duy nhất là (x; y) = (420;300)
- Bµi 45(SGK/27) : Hai ®éi x©y dùng lµm chung mét c«ng viÖc vµ dù ®Þnh hoµn thµnh trong 12 ngµy. Nh•ng khi lµm chung ®•îc 8 ngµy th× ®éi I ®•îc ®iÒu ®éng ®i lµm viÖc kh¸c . Tuy chØ cßn mét m×nh ®éi II lµm viÖc, nh•ng do c¶I tiÕn c¸ch lµm, n¨ng suÊt ®éi II t¨ng gÊp ®«i, nªn hä ®· lµm xong phÇn viÖc cßn l¹i trong 3,5 ngµy. Hái víi n¨ng suÊt ban ®Çu, nÕu mçi ®éi lµm mét m×nh th× ph¶i lµm trong bao nhiªu ngµy míi xong c«ng viÖc trªn Hướng dẫn * Giả sử x ngày thì làm xong công việc => 1 ngày thì làm được ?1 công việc x
- Bảng phân tích các đại lượng: Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội I x (ngày) 1/x ( CV) Đội II y (ngày) 1/y ( CV) Cả hai đội 12 (ngày) 1/12 ( CV)
- BT 45/T27 SGK Giaûi: Goïi x (ngaøy) laø thôøi gian ñoäi I laøm moät mình xong coâng vieäc (ĐK: x>12, y>12) y (ngaøy) laø thôøi gian ñoäi II laøm moät mình xong coâng vieäc *Một ngày : Đội I làm : 1 (công việc) x 1 1 1 1 Đội II làm: . (công việc) => Ta có pt: .+= y xy12 cả hai đội cùng làm: 1 (công việc) *Thực tế : 12 82 Cả hai đội làm chung 8 ngày được : .= ( công việc) 12 3 21 công việc còn lại mà đội II phải làm: 1 .−= (công việc) (1) 33 Vì tăng năng suất gấp đôi nên mỗi ngày đội II làm được .2 (công việc) y 27 3,5 ngày đội II làm được: 3,5. .= (công việc) (2) yy 71 Từ (1) và (2) ta có pt: = y 3 Giai hpt
- BT 45/Tr 27 SGK Vậy x, y là nghiệm của hệ pt: 1 1 1 += xy12 71 = y 3 1 1 1 += x 21 12 x= 28 ( TM ) 11 y= 21 ( TM ) = y 21 Vậy: + Ñoäi I laøm moät mình xong coâng vieäc trong 28 ngaøy + Ñoäi II laøm moät mình xong coâng vieäc trong 21 ngaøy dbtd
- CỦNG CỐ: Khái niệm: Dạng ax+by=c ; (a 0 hoặc b 0) PT bậc nhất hai ẩn Tập nghiệm: Biểu diễn bởi đt: ax+by=c Khái niệm: Dạng ax + by = c a' x + b' y = c' Hệ hai pt bậc nhất hai ẩn Phương Phương pháp thế pháp giải: Phương pháp cộng đại số Giải toán bằng cách lập hệ pt ?Cách giải: Các dạng:
- Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng Biểu diễn đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết Các Bước 1 bước giải bài Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng toán bằng Bước 2 cách lập Giải hệ hai phương trình nói trên hệ phương trình Bước 3 Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận
- Lưu ý quan trọng: a, b N ; 0 a 9; Tìm số ab = 10a + b 09 b Các Lưu ý quan trọng: Đưa về cùng đơn vị dạng Chuyển động ss toán lập s = v.t; v = ; t = hệ tv phương Làm chung, riêng Lưu ý quan trọng: trình x ngày làm xong công việc thường => 1 ngày làm được 1 (cv) gặp x Phần trăm Lưu ý quan trọng: Đợt I làm được x (sản phẩm) Đợt II vượt a% tức : x + a%.x = (100+a)%.x (sản phẩm) Các dạng khác
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Nắm vững: - Các phương pháp giải hệ phương hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. * Làm các bài tập: - Bài 44/ Tr27 SGK và bài 55; 56 Tr12 SBT * Tiết sau học đẩy chương trình (học tiết 48-Bài 1,2 của chương IV).