Bài giảng Giáo dục hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 3: Tìm hiểu nghề dạy học

ppt 41 trang phanha23b 29/03/2022 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 3: Tìm hiểu nghề dạy học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_huong_nghiep_lop_10_chu_de_3_tim_hieu_ngh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 3: Tìm hiểu nghề dạy học

  1. Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình Tổ : Lý-Tin-Công Nghệ 10 TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH THỊ XÃ LONG KHÁNH
  2. Chúng ta đang ở độ tuổi 16 là độ tuổi trưởng thành, vậy nên đường đến tương lai không còn xaChúng nữa. Tấemt c ảthíchcác bnghềạn đ giáoã có dviênự định gì về sự nghiệp^_^ !!! cho tương lai của mình chưa???
  3. CHỦ ĐỀ 3: Tìm hiểu nghề dạy học Nội dung bài học: I. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề dạy học II.Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu của nghề dạy học III. Nội dung lao động của nghề dạy học. IV.Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh vào nghề dạy học
  4. I. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề dạy học 1.Nghề dạy học đã có từ ngàn xưa 2.Ý nghĩa của nghề dạy học và tầm quan trọng
  5. 1. Nghề dạy học đã có từ ngàn xưa a)sơ lược lịch sử của nghề dạy học: - Nghề dạy học có những giai đoạn thời kì như thế nào? ➢ Thời đồ đá: việc truyền thụ kiến thức dưới dạng cha truyền con nối. ➢ Thời kì công trường thủ công: việc truyền thụ kiến thức dưới dạng kèm cặp từng cá nhân tại nơi làm việc. ➢ Thời kì xã hội phát triển: việc truyền thụ dưới dạng tổ, nhóm rồi thành trường lớp như ngày nay.
  6. 2.Ý nghĩa của nghề dạy học b) Ý NGHĨA KINH TẾ - Nghề dạy học có ý nghĩa kinh tế như thế nào? ➢Đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ lao động sản xuất. ➢Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế. Nền kinh tế phát triển như thế nào lại phụ thuộc vào chất lượng nguồn nhân lực.
  7. 2.Ý nghĩa của nghề dạy học c) Ý NGHĨA CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - Nghề dạy học có ý nghĩa chính trị - xã hội như thế nào? ➢Muốn duy trì thể chế xã hội như thế nào là do chúng ta giáo dục. ➢Khi kinh tế phát triển người dân được giáo dục tốt thì xã hội đó ổn định, chế độ được củng cố vững chắc.
  8. tầm quan trọng -Trong thời đại CNH-HĐH hiện nay,nghề GVTH có vai trò đặc biệt quan trọng . -Giáo viên tiểu học là người nắm trong tay cơ hội truyền đạt và dạy dỗ cho hàng trăm các em nhỏ -Là người trực tiếp uốn nắn các em từ những buổi ban đầu chập chững -Và là nền tảng,cơ sở và là bước đầu để các em có thể tiến xa trên con đường học tập
  9. ý nghĩa chung • -Đào tạo những bước quan trong đầu tiên cho thế hệ trẻ (học sinh tiểu học),nguồn nhân lực, chủ nhân tương lai giúp đất nước phát triển. • Như bác hồ đã từng nói : “Nhiệm vụ thầy giáo rất vẻ vang, vì nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục không có giáo dục thì nói gì đến kinh tế, văn hoá”
  10. Các bạn cho mình biết hình ảnh của 1học trò biếtơn người thầy trong văn học thời xưa là ai?
  11. II.Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu của nghề dạy học 1. Đối tượng lao động. 2. Nội dung lao động. 3. Công cụ lao động 4. Yêu cầu về tâm - sinh lí. 5. Điều kiện lao động. 6. Chống chỉ định y học.
  12. 1. Đối tượng lao động. ➢Học sinh Theo các bạn, đối tượng ➢Sinh viênlao động của ngành ➢Con ngnghềười dạy học là những đối tượng nào ?
  13. 1. Đối tượng lao động. Tại sao nói đối Là đối tượng lao động đặc tượng lao động của biệt. Bằng những tình cảm nghề dạy học là đối và chuyên môn của mình tượng đặc biệt? người thầy phải làm hình thành, biến đổi và phát triển phẩm chất nhân cách của người học theo mục tiêu đào tạo đã chọn trước
  14. 2. Nội dung lao động. ➢ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giảng dạy và chương trình môn Hãy nêu các công việc chủ yếu học do các cơ quan cấp trên ban (nội dung lao động) của nghề dạy hành. học? ➢ Lập đề cương bài giảng và kế hoạch bài giảng ➢ Tiến hành bài giảng và vận dụng các hình thức, phương pháp giảng dạy và giáo dục trong giờ lên lớp. ➢ Tìm hiểu nhân cách của học sinh
  15. 3. Công cụ lao động. ➢Ngôn ngữ: nói, viết. Em hãy cho biết công cụ ➢Đồ dùng dạy học: giấy, bút, lao động của nghề dạy học? mực, phấn, ➢Các máy móc thí nghiệm và dụng cụ học tập của học sinh. ➢Thiết bị kĩ thuật dạy học hiện đại: máy ảnh. máy vi tính,
  16. 4. Yêu cầu về tâm - sinh lí. Hãy nêu các yêu ➢Phẩm chất đạo cầu cơ bản của đức nghề dạy học? ➢Năng lực sư phạm ➢Phẩm chất tâm lí khác
  17. 4. Yêu cầu về tâm - sinh lí. a) Phẩm chất đạo đức Người giáo viên phải có những phẩm chất đạo đức như thế nào? ❖Giác ngộ lí tưởng cách mạng. ❖Có lòng nhân ái, vị tha, công bằng. ❖Yêu nghề. ❖Yêu thương học sinh
  18. b) Năng lực sư phạm Năng lực sư phạm gồm những năng lực nào? ❖Năng lực dạy học ❖Năng lực giáo dục ❖Năng lực tổ chức
  19. Năng lực dạy học Năng lực dạy học được thể hiện như thế nào? ❖Khả năng đánh giá, soạn và giảng bài một cách sáng tạo cho phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh. ❖Khả năng truyền đạt bài học khéo léo, hấp dẫn để thu hút sự chú ý của học sinh. ❖Khả năng phát huy tính tích cực, chủ động, năng lực tự học, tư duy độc lập và sáng tạo của học sinh trong học tập. ❖Khả năng quan sát, tính tự chủ và kĩ năng gần gũi học sinh trong suốt giờ học.
  20. Năng lực giáo dục Năng lực giáo dục được thể hiện như thế nào? ❖Khả năng nắm bắt được tâm lí của học sinh. ❖Khả năng thuyết phục và cảm hóa các em. ❖Khả năng định hướng để các em phấn đấu trở thành các nhà khoa học, kinh doanh giỏi.
  21. Năng lực tổ chức Năng lực tổ chức được thể hiện như thế nào? ❖Biết tổ chức quá trình dạy học một cách khoa học. ❖Biết tổ chức giáo dục để đạt hiệu quả cao. ❖Biết hướng dẫn học sinh thực hiện nề nếp học tập, xây dựng phong cách học tập mới, biết làm theo nhóm và tự nghiên cứu.
  22. c) Phẩm chất tâm lí khác Có những phẩm chất tâm lí khác nào? ➢Tính chủ động, độc lập và sáng tạo rất cao. ➢Bình tĩnh, kiên trì và có năng lực tự kiềm chế. ➢Mặc trang phục gọn gàng, nói năng lịch sự, tác phong mẫu mực, thái độ cởi mở, hòa nhã. ➢Biết thêm nhạc, kịch, đàn, hát, múa, hội họa.
  23. 5. Điều kiện lao động Những điều kiện lao động của nghề dạy học như thế nào? ❖Luôn phải giảng giải, thuyết trình. ❖Lao động trí óc nhiều khi phải thức khuya, suy nghĩ rất căng thẳng để soạn bài có chất lượng.
  24. 6. Chống chỉ định y học. Những người có những đặc điểm nào không nên vào nghề dạy học? ❖Người dị dạng khuyết tật. ❖Người hay nói ngọng, nói nhịu, nói lắp. ❖Người bị bệnh hen, bệnh lao, bệnh phổi. ❖Người có thần kinh không ổn định, không cân bằng, khả năng tự kiềm chế yếu. ❖Người thiếu tính kiên trì, nhẫn nại. ❖Người không có khả năng thuyết phục người khác
  25. 7. LIÊN HỆ BẢN THÂN ➢Các bạn có khả năng vào nghề dạy học không? ➢Các bạn có những suy nghĩ đúng, sai như thế nào về nghề dạy học?
  26. IV.Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh vào nghề dạy Hệ Sư phạm: học ❖ Trung cấp Sư phạm. Hãy nêu tên một ❖ Cao đẳng Sư phạm: số trường Sư ▪ Cao đẳng Sư phạm. phạm mà em ▪ Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - biết? Mẫu giáo. ▪ Cao đẳng Sư phạm Nhạc - Họa. ▪ Cao đẳng Sư phạm Thể dục thể thao. ❖ Đại học sư phạm
  27. 2. Hệ Sư phạm kĩ thuật: ❖Cao đẳng Sư phạm Kĩ thuật. ❖Đại học Sư phạm Kĩ thuật. ❖Khoa Sư phạm Kĩ thuật. Sách “Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học, cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp” của Bộ Giáo dục_Đào tạo ban hành
  28. Hệ Sư phạm: Trung cấp Sư phạm. Cao đẳng Sư phạm.
  29. Hệ Sư phạm: Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo. Cao đẳng Sư phạm Nhạc -Họa.
  30. Hệ Sư phạm: Cao đẳng Sư phạm Thể dục thể thao. Đại học sư phạm
  31. Hệ Sư phạm kĩ thuật: Cao đẳng Sư phạm Kĩ thuật. Đại học Sư phạm Kĩ thuật.
  32. Khoa Sư phạm Kĩ thuật.
  33. Điều kiện tuyển sinh Các vấn đề liên quan đến công tác tuyển sinh (Các trường sư phạm, chỉ tiêu ) được Bộ GD&ĐT công bố hàng năm tùy theo nhu cầu của ngành.
  34. 3. Triển vọng phát triển của nghề Xu hướng phát triển và hội nhập toàn cầu: yêu cầu nghề dạy học luôn phải nâng cao về nhiệp vụ, kĩ năng Nghề sư phạm cung cấp nhân lực cho các trường phổ thông các loại trên khắp đất nước (Hiện nay có trên 26.000 trường phổ thông các loại).
  35. • Học sinh học hệ Sư phạm Kỹ thuật có thể tìm nơi làm việc ở hệ thống các trường dạy nghề (226 trường dạy nghề, 280 trường trung cấp chuyên nghiệp, 148 TT dạy nghề, 147 TT xúc tiến việc làm, trên 300 TT KTTHHN, Giáo dục thường xuyên.
  36. IV. CẤU TRÚC BẢN MÔ TẢ NGHỀ 1.Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề. 1.1 Sơ lược lịch sử hình thành nghề (nếu biết). 1.2 Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề. 2. Đặc điểm lao động và yêu cầu nghề. 2.1 Đối tượng lao động. 2.2 Nội dung lao động. 2.3 Công cụ lao động. 2.4 Các yêu cầu của nghề đối với người lao động. 2.5 Điều kiện lao động. 2.6 Chống chỉ định y học. Vấn đề tuyển sinh vào nghề. 3.1 Giới thiệu các cơ sở đào tạo và nơi làm việc. 3.2 Điều kiện tuyển sinh. 3.3 Triển vọng phát triển của nghề.
  37. Cho 2 hoặc 3 video gì đó nói về nghề giáo
  38. Bảo vệ và phát huy truyền thống: “Tôn sư trọng đạo” “không thầy đố mày làm nên.”
  39. Xin chân thành cảm ơn các bạn và cô đã lắng nghe.