Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Bình Ngô đại cáo

ppt 33 trang thanhhien97 10140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Bình Ngô đại cáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_van_ban_binh_ngo_dai_cao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Bình Ngô đại cáo

  1. Nguyễn Trãi
  2. PHẦN I ⚫ TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI 1380 -1442 - Hiệu là Ức Trai - Quê gốc : làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. - Xuất thân trong gia đình có truyền thống : ông ngoại là Tể tướng, cha là Tiến sĩ Nguyễn Ứng Long (Nguyễn Phi Khanh) và bà Trần Thị Thái.
  3. PHẦN I 1407: giặc Minh xâm lược nước ta. 1418- 1428 Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, góp phần to lớn vào thắng lợi. Cuối 1427 đầu 1428, khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo, hăm hở xây dựng đất nước. 1439 về ở ẩn tại Côn Sơn. 1440 được Lê Thái Tông vời ra giúp việc nước. 1442: oan án Lệ Chi Viên → “tru di tam tộc”. 1464 Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi.
  4. PHẦN I II. Sự nghiệp thơ văn 1./ Những tác phẩm chính *Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập Bình Ngô đại cáo Ức Trai thi tập Chí Linh sơn phú Lam Sơn thực lục Văn bia Vĩnh Lăng Địa lý:Dư địa chí.
  5. PHẦN I *Chữ Nôm: Quốc âm thi tập.
  6. PHẦN I 2.Nhà văn chính luận kiệt xuất Tác phẩm tiêu biểu: Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngô đại cáo Tư tưởng chủ đạo: Nhân nghĩa, yêu nước thương dân. Nghệ thuật: đạt đến trình độ nghệ thuật mẫu mực về văn chính luận, luận điểm vững chắc, lập luận sắc bén,giọng điêu linh hoạt.
  7. PHẦN I 3.Nhà thơ trữ tình sâu sắc + Thể loại: sáng tạo thể thơ :thất ngôn xen lục ngôn → Việt hoá thơ Đường. + Ngôn ngữ: dùng chữ Nôm, sử dụng từ thuần Việt, vận dụng thành công tục ngữ, ca dao, lời ăn tiếng nói của nhân dân. “Thơ nôm Nguyễn Trãi bông hoa đầu mùa tuyệt đẹp của thơ Nôm Việt Nam” (Lê Trí Viễn).
  8. PHẦN I III. Kết luận Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, một nhân vật toàn tài hiếm có nhưng lại phải chịu những oan khiên thảm khốc. Nhà thơ, nhà văn kiệt xuất, danh nhân văn hoá thế giới, có những đóng góp lớn cho sự phát triển của văn hoá, văn học dân tộc: Về nội dung: yêu nước và nhân đạo. Về nghệ thuật: đóng góp về thể loại và ngôn ngữ, khai sáng văn học tiếng Việt.
  9. PHẦN II: TÁC PHẨM I.TIỂU DẪN 1.Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi ñaùnh thaéng quaân Minh, ñaát nöôùc hoaøn toaøn thaéng lôïi, Nguyeãn Traõi ñaõ thöøa leänh Leâ Lôïi vieát baøi caùo naøy ñeå thoâng baùo neàn ñoäc laäp töï do cuûa daân toäc.
  10. PHẦN II: TÁC PHẨM 2. Thể loại “cáo” Thể văn chính luận có từ thời cổ Trung Quốc, dùng để trình bày một chủ trương, sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết. Viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biền ngẫu. Văn hùng biện → lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ.
  11. PHẦN II: TÁC PHẨM 3. Ý nghĩa nhan đề: Bài cáo lớn tuyên bố về việc dẹp yên giặc Ngô 4. Bố cục TP: 4 phần Nêu luận đề chính nghĩa. Vạch rõ tội ác của kẻ thù. Kể lại quá trình chiến đấu của nghĩa quân. Tuyên bố chiến thắng, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.
  12. 4. kết cấu: Tiền đề chính nghĩa - Tư tưởng nhân nghĩa - Chân lí độc lập dân tộc Soi sáng tiền đề vào thực tiễn - Kẻ thù phi nghĩa - Đại Việt ta chính nghĩa (Tố cáo giặc Minh) (Ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn) Rút ra kết luận - Chính nghĩa chiến thắng (đất nước độc lập, tương lai huy hoàng) - Bài học lịch sử Kết luận: Lập luận logic, chặt chẽ, xuất sắc
  13. II. Đọc hiểu 1./Luận đề chính nghĩa a.Tư tưởng nhân nghĩa nhân nghĩa – yên dân lập trường nhân điếu phạt - trừ bạo nghĩa gắn liền với b/Chân lí độc lập chống xâm lược. - Thể hiện qua những phương diện sau: Cương vực, lãnh thổ,lịch sử, phong tục, văn hiến,truyền thống,anh hùng hào kiệt Thể hiện lập trường nhân nghĩa đúng đắn, chân lí khách quan về nền độc lập dân tộc.Qua đó thể hiện niềm tự hào dân tộc của t/g NTrãi
  14. 2. Tố cáo tội ác giặc Minh + Mượn danh nghĩa “phù Trần diệt Hồ” để thôn tính nước ta * Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa: +Tàn hại người dân vô tội. + Hủy hoại môi trường sống,hủy hoại cuộc sống con người. + Vơ vét của cải. + Bóc lột dã man.
  15. 2.Tố cáo tội ác giặc Minh - Quaân cuoàng Minh thöøa cô gaây hoïa - Doái trôøi löøa daân Toäi cöôùp nuôùc vaø - Gaây binh keát oùan löøa doái daân ta. - Baïi nhaân nghóa naùt caû ñaát trôøi - Taøn saùt daõ man, - Nöôùng daân ñen . Löûa hung taøn bốc lột, và âm - Vuøi con ñoû tai hoaï mưu thâm độc - Nheo nhoùc thay keû goaù buïa Bản cáo trạng vừa cụ thể vừa toàn diện , vừa đanh thép vừa thống thiết đồng thời có sức khái quát cao , giàu tính hình tượng. Tạo cho người đọc được lòng căm thù sâu sắc trước nỗi nhục mất nước.
  16. Tóm lại: Cách kể tội, luận tội đặc sắc. Chỉ trong một số câu văn biền ngẫu linh hoạt, nhưng đây thực sự đã là một bản án đanh thép, đẫm máu và nước mắt .
  17. 3. Qúa trình chiến đấu và chiến thắng của nghĩa quân a.Hình tượng chủ tướng Lê Lợi -Xuất thân: từ nông dân, từ chốn rừng núi, - vì dân mà dấy nghĩa - Có lòng căm thù giặc sâu sắc, lí tưởng hoài bão lớn, có tinh thần, quyết tâm chiến đấu => Đó là những phẩm chất lớn lao, sâu sắc của người anh hùng, xứng đáng là linh hồn, lãnh tụ của nghĩa quân.
  18. b.Qúa trình chiến đấu và chiến thắng Các gđ Nghiã quân Lam Giặc Minh kháng chiến Sơn -Giai đoạn - Yếu, thiếu - Đang hùng mạnh đầu -Giai đoạn - Tiến ra phía Bắc. -Bị bao vây, bị tiêu sau - Vây thành, diệt diệt, bị bắt, phải đầu viện, tổng phản hàng, thất bại. công, toàn thắng
  19. * Đánh viện binh của giặc Trước: điều binh thủ hiểm - Ta: Sau: sai tướng chẹn đường → Thế trận chủ động, thể hiện sự lớn mạnh của nghĩa quân về mọi mặt. Khiếp vía vỡ mật, xéo lên nhau chạy thoát thân - Giặc: Ngày 18 Liễu Thăng thất thế, ngày 20 cụt đầu. Lương Minh bại trận tử vong, Lí Khánh cùng kế tự vẫn. →Thất bại thảm hại
  20. ninh kiÒu chóc ®éng cao bé tèt ®éng
  21. C2.3/ Cuộc tổng phản công. Sĩ tốt kén người hùng hổ. Nghệ thuật tượng Ta: Bề tôi chọn kẻ vuốt nanh. trương, phóng đại, nhằm diễn đạt sức Gươm mài đá, đá núi mòn. mạnh vô song của Voi uống nước sông cạn. quân ta. Đánh một trận sạch không kình ngạc Diễn biến: Đánh hai trận tan tác chim muông. Nổi gió to trút sạch lá khô. Thông tổ kiến, phá toang đê vỡ. →Chiến thắng lẫy lừng, vang dội.
  22. - GIẶC: + Đô đốc Thôi tụ lê gối tạ tội. + Thượng thư Hoàng Phúc trói tay xin hàng. + Lạng Giang, thây chất đầy đường + Xương Giang, máu trôi đỏ nước. + khiếp vía mà vỡ mật + xéo lên nhau chạy thoát thân. + Quân giặc các thành ra hàng → Thất bại nhục nhã, ham sống sợ chết phải rút quân về nước
  23. 4.Lời tuyên bố Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh trọng về nền độc lập dân tộc,chủ quyền đất nước đã được lập lại. Đề cao truyền thống và công lao của tổ tiên Khẳng định niềm tin và quyết tâm xây dựng đất nước
  24. III. TỔNG KẾT 1/ Gía trị nội dung - Đại cáo Bình Ngô là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt ở thế kỉXV. Bài Cáo đã nêu luận đề chính nghĩa,tố cáo tội ác của giặc Minh, tái hiện lại quá trình kháng chiến thắng lợi để đi đến lời tuyên bố độc lập hòa bình trang trọng .
  25. 2.Gía trị nghệ thuật: - Sự kết hợp giữa yếu tố chính luận sắc bén và yếu tố văn chương ( tự sự - trữ tình - biểu cảm) với cảm hứng nổi bật xuyên suốt là cảm hứng anh hùng ca.