Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 13: Phản ứng hóa học

ppt 18 trang Hải Phong 17/07/2023 1530
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 13: Phản ứng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_8_bai_13_phan_ung_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 13: Phản ứng hóa học

  1. Kiểm tra bài cũ 1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ? 2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học? a, Hiện tượng tuyết rơi. b, Dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. c, Về mùa hè thức ăn thường bị ôi, thiu. d, Quá trình quang hợp của cây xanh
  2. Kiểm tra bài cũ 1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học? * Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý. * Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiện tượng hoá học.
  3. Kiểm tra bài cũ 2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học? a, Hiện tượng tuyết rơi. Hiện tượng vật lý b, Dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện Hiện tượng vật lý chạy qua. c, Về mùa hè thức ăn thường Hiện tượng hoá học bị ôi, thiu. d, Quá trình quang hợp của Hiện tượng hóa học cây xanh
  4. Tiết 18 - Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
  5. Tiết 18. Phản ứng hóa học I. Định nghĩa Quá trình biến đổi chất này ? Thế nào là phản ứng hóa học? thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua  Chất ban đầu, bị biến đổi là (Chất phản ứng) chất phản ứng. (Sản phẩm) Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng(phản ứng)  Chất mới sinh ra là sản với sắt tạo ra sắt(II) sunfua. phẩm. Đường Than + Nước (Chất phản ứng) (Sản phẩm) Tên các chất Tên các Đọc là: Đường phân huỷ thành than phản ứng sản phẩm và? nước.Hãy nêu cách ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học?
  6. Tiết 18. Phản ứng hóa học Bài tập 1: Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học và chỉ rõ các chất phản ứng và sản phẩm? a. Đốt bột nhôm trong không khí (có khí oxi), tạo ra nhôm oxit. t0 a.Nhôm + oxi Nhôm oxit (Chất phản ứng) (Sản phẩm) b. Nung đá vôi thành vôi sống và khí cacbonic. 0 b. Đá vôi t Vôi sống + cacbonic (Chất phản ứng) (Sản phẩm) c. Kẽm tác dụng với axit clohidric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro. c. Kẽm + axit clohidric Kẽm clorua + hidro (Chất phản ứng) (Sản phẩm) d. Điện phân nước, ta thu được khí hiđro và khí oxi. d. Nước Điện phân hiđro + oxi (Chất phản ứng) (Sản phẩm)
  7. Tiết 18. Phản ứng hóa học I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học  Chất ban đầu, bị biến đổi là chất phản ứng.  Chất mới sinh ra là sản phẩm.  Trong quá trình phản ? Có nhận xét gì về sự biến đổi ứng, lượng chất phản ứng khối lượng chất phản ứng và giảm dần, lượng sản phẩm khối lượng sản phẩm trong quá tăng dần. trình phản ứng?
  8. Tiết 18. Phản ứng hóa học I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
  9. Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. H H H H H H H H H H H b,Trong quá c,Sau phản ứng a,Trước p/ứng trình phản ứng H H O O H H H 2 2 2 H
  10. ➢Theo sơ đồ phản ứng trên, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập theo nội dung sau? Trước p/ư Trong p/ư Sau p/ư Số phân tử Liên kết giữa các nguyên tử Số lượng nguyên tử
  11. Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. H H H H H H H H H H H b,Trong quá c, Sau phản ứng a,Trước phản ứng trình phản ứng H H O O H H H 2 2 2 H
  12. ➢Kết quả Trong phản Sau phản ứng Trước phản ứng ứng Số phân 2 phân tử hiđrô 0 2 phân tử nước tử 1 phân tử oxi Liên kết 2 nguyên tử H liên kết với Các nguyên tử 2 nguyên tử H giữa các nhau tạo thành 1 phân tử H2 chưa liên kết liên kết với 1 nguyên tử 2 nguyên tử O liên kết với với nhau nguyên tử O tạo nhau tạo thành 1 phân tử O2 1 phân tử nước Số lượng 2 nguyên tử O 2 nguyên tử O 2 nguyên tử O nguyên tử 4 nguyên tử H 4 nguyên tử H 4 nguyên tử H
  13. Tiết 18. Phản ứng hóa học I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học II. Diễn biến của phản ứng hoá học: ◘ Trong phản ứng hoá học: - Liên kết giữa các nguyên tử ? Có nhận xét gì về liên kết giữa thay đổi. các nguyên tử trong phân tử và - Số nguyên tử mỗi loại không số nguyên tử mỗi loại trong thay đổi (nguyên tử được bảo phản ứng hoá học? toàn).
  14. Tiết 18. Phản ứng hóa học I. Định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học II. Diễn biến của phản ứng hoá học:  Kết luận: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa ? Từ các nhận xét trên, các em rút các nguyên tử thay đổi, làm ra kết luận về bản chất của phản cho phân tử này biến đổi ứng hoá học ? thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
  15. Bài tập 2 Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro(H2) và khí Clo(Cl2) tạo ra axit Clohiđric(HCl) như sau: H Cl H Cl H H H Cl H Cl Cl Cl Hãy cho biết - Sau phản ứng, liên kết giữa Đáp án: các nguyên tử trong phân tử - Liên kết giữa những có bị thay đổi không? nguyên tử trong phân tử hiđro và clo bị thay đổi. - Phân tử nào được tạo ra? - Phân tử axit clohiđric được tạo ra.
  16. Bài tập 3 * Sơ đồ phản ứng giữa magiê và axit clohiđric tạo ra magiê clorua và khí hiđro như sau: H Cl H Cl Mg H Mg H Cl Cl - Viết phương trình chữ của phản ứng? - Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? - Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? - Phân tử nào biến đổi, phân tử nào tạo ra?
  17. Bài tập 3: H Cl H Cl H Mg H Mg Cl Cl Magiê + Axit clohiđric Magiê clorua + Khí hiđrô * Trước p/ư: 1 nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hiđrô. * Sau p/ ứ: - Một nguyên tử magiê liên kết với 2 nguyên tử clo - Hai nguyên tử hiđrô liên kết với nhau. * Vậy: - Phân tử axit clohiđric bị biến đổi. - Phân tử magiê clorua và phân tử hiđrô được tạo ra. • Số nguyên tử trước và sau phản ứng không đổi ( 1 nguyên tử magiê, 2 nguyên tử Clo, 2 nguyên tử hiđrô)
  18.  DẶN DÒ VỀ NHÀ: • Học bài theo nội dung cần nhớ. • Làm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGK • Bài tập13.2; 13.3 SBT hoá 8/ trang 16 • Chuẩn bị phần III, IV của bài phản ứng hóa học. • Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK.