Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 9: Công thức hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Khánh Thiện
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 9: Công thức hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Khánh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_9_cong_thuc_hoa_hoc_nam_hoc_2020.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 9: Công thức hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Khánh Thiện
- PHÒNG GD & ĐT KIẾN AN TRƯỜNG THCS LƯƠNG KHÁNH THIỆN HÓA HỌC 8 Năm học 2020 - 2021
- CÂU 1. Tính phân tử khối của Axit nitric biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O A. 63 đvC B. 64 đvC C. 65 đvC D. 66 đvC
- CÂU 2. Trong số các chất cho dưới đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích? a. Axit nitric tạo nên từ H, N và O. b. Photpho đỏ tạo nên từ P. c. Khí metan tạo nên từ C và H. d. Kim loại sắt tạo nên từ Fe.
- Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC Cho 6 đơn chất kim loại và phi kim TÊN CÔNG THỨC HÓA HỌC Khí Hiđro H2 KIM LOẠI Kali K Khí Nitơ N2 Sắt Fe PHI KIM Khí Oxi O2 Natri Na
- ❖ Em có nhận xét gì về công thức hóa học của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim?
- Fe Mô hình mẫu kim loại sắt
- Cu Mô hình mẫu kim loại đồng
- Mô hình mẫu đơn chất phi kim: khí oxi
- O O O O O Mô hình phân tử khí oxi Mô hình phân tử khí ozon
- Cl Na NaCl Mô hình mẫu muối ăn (rắn) Mô hình mẫu nước (lỏng)
- H O H O C Mô hình phân tử nước O Mô hình phân tử cacbon đioxit (khí cacbonic)
- S H O Mô hình phân tử axit sunfuric
- Khí metan có công thức hóa học là CHgì?4 H Thảo luận trả lời C H H H câu hỏi sau: Mô hình phân tử khí metan - KhÝ Metan do mÊy nguyªn tè t¹o thµnh? → Khí metan do 2 nguyên tố hóa học là cacbon và hiđro tạo nên. - Sè nguyªn tö cña mçi nguyªn tè trong 1 ph©n tö khÝ Metan? → Trong 1 phân tử khí metan có: 1C, 4H. - Ph©n tö khèi cña Metan → Phân tử khối của metan = 12 + 4.1=16 (đvC)
- CÔNG THỨC HÓA HỌC CTHH của CTHH của hợp chất Ý nghĩa CTHH đơn chât - Nguyên tố tạo ra chất. Có dạng chung: Có dạng chung: - Số nguyên tử của A A B hoặc A B C nguyên tố. x x y x y z - Phân tử khối.
- H2 Một phân tử hiđro 2 H Hai nguyên tử hiđro H2O Một phân tử nước 5 H2O Năm phân tử nước
- Bài tập: Hoàn thành bảng sau Số nguyên tử của mỗi Phân tử khối CTHH nguyên tố trong của chất một phân tử SO3 1 S, 3 O 32 + 3.16 = 80 CaCl2 1 Ca, 2 Cl 40 + 2.35,5 = 111 Na2SO4 2 Na, 1 S, 4 O 2.23 + 32 + 4.16 = 142 AgNO3 1 Ag, 1 N, 3 O 108 + 14 + 3.16 = 170
- BÀI TẬP 1. Cho các công thức hóa học (CTHH) sau: Br2, AlCl3, Zn, CO2, NaOH, K. CTHH nào chỉ đơn chất, hợp chất? ĐÁP ÁN. + Đơn chất: Br2 , Zn, K. + Hợp chất: AlCl3, CO2, NaOH.
- BÀI TẬP 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau a. Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1 Mn và 2 O. b. Bari clorua, biết trong phân tử có 1 Ba và 2 Cl. c. Bạc nitơrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1 N và 3 O. d. Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1 P và 4 O. e. Khí clo, biết trong phân tử có 2 Cl. ĐÁP ÁN. a. MnO2 b. BaCl2 c. AgNO3 d. AlPO4 e. Cl2 (87 đvC) (208 đvC) (170 đvC) (122 đvC) (71 đvC)
- BÀI TẬP 3. Các cách viết sau có ý nghĩa gì? a. 3 NO2 (NO2: Nitơ đioxit) 3 phân tử Nitơ đioxit. b. 8 Cl. 8 nguyên tử Clo. c. 2 Br2 2 phân tử Brom. d. HNO3 (HNO3: axit nitric) 1 phân tử Axit nitric.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại kiến thức lí thuyết – GHI NHỚ SGK. - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4 (trang 33, 34 - SGK) - Nghiên cứu trước bài 10 - HÓA TRỊ. + Hóa trị là gì? + Cách xác định hóa trị của một nguyên tố như thế nào? + Quy tắc hóa trị được thành lập như thế nào?