Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 1: Ôn tập hóa Học Lớp 8 - Mai Hoan

ppt 24 trang phanha23b 22/03/2022 5070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 1: Ôn tập hóa Học Lớp 8 - Mai Hoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_1_on_tap_hoa_hoc_lop_8_mai_hoan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 1: Ôn tập hóa Học Lớp 8 - Mai Hoan

  1. Ôn tập hóa học lớp 8 04/07/2020 I. Chất, nguyên tử, phân tử V. Hidro, nước II. Phản ứng hóa học VI. Dung dịch III. Mol và tính toán hóa học VII. Bài tập về nhà IV. Oxi, không khí
  2. I. Chất, nguyên tử, phân tử 1. Chất là những thứ tạo nên vật thể (Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối ; Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở ) 2. Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện: Mô Hạt Electron hình nhân Nhân (Proton và Nơtron) cấu tạo 8+ nguyên Lớp Nguyên tử tử Oxi: electron Vỏ: Các hạt electron (chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp) 2 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  3. I. Chất, nguyên tử, phân tử 3. Nguyên tố hóa học: • NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (188 nguyên tố), trong đó có 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là Oxi, Silic, nhôm và sắt. - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử. VD: PTK của H2O= 1.2+16 = 18 đvC 3 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  4. I. Chất, nguyên tử, phân tử 4. Đơn chất hay hợp chất, công thức hóa học - Đơn chất: Là những chất được tạo nên từ một NTHH. Kim Loại: AL, Fe, Cu Phi kim: C, S, P, O2, N2, H2 - Hợp chất: Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều NTHH (H2O, NaCl, H2SO4) 5. Công thức hóa học: - CTHH của đơn chất: Al, Fe, Cu, C, S, P, O2, N2, H2 - CTHH của hợp chất: gồm Kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy - Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết: + Nguyên tố nào tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. + Phân tử khối (PTK) của chất: Vd: H2O: Do nguyên tố H & O tạo nên, 2H và 1O trong một phân tử nước, PTK là 2x1+16 = 18 (đvC) 4 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  5. I. Chất, nguyên tử, phân tử 6. Hóa trị: - Hóa trị của một nguyên tố(nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.( Bảng 1 tr.42). - Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã và được xác định theo hóa trị của H bằng I. Hóa trị của O bằng II VD: HCl thì( Cl:I ), NH3 thì( N:III ), K2O thì ( K: I ), Al2O3 thì( Al: III ). a b Ax By x.a = y.b Hay x/y = b/a. BT: Lập công thức hóa hoc của hợp chất gồm a) S (IV) & O (II); b) Ca (II) & O (II) c) AL (III) & NO3 (I) 5 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  6. II. Phản ứng hóa học: 1. Hiện tượng hóa học: là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác, nghĩa là có sinh ra chất mới. VD: đốt cháy than (cacbon) tạo ra khí cacbonic 2. Phản ứng hóa học: PƯHH là quá trình biến đổi chất này (chất phản ứng) thành chất khác (sản phẩm phản ứng) Trong PƯHH, các nguyên tử được bảo toàn, chỉ liên kết giữa các ng.tử bị thay đổi, làm phân tử chất này biến thành phân tử chất khác to VD: phản ứng xảy ra khi nung vôi: CaCO3 CaO + CO2 Chất phản ứng Chất sản phẩm - PƯHH chỉ xảy ra khi các chất pứ: tiếp xúc, đun nóng, xúc tác - Dấu hiệu nhận biết có pứ xảy ra: có chất mới tạo thành có tính chất khác với chất pứ (màu, mùi, vị, tỏa nhiệt, phát sáng ) 3. Định luật bảo toàn khối lượng: - ĐLBTKL: trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sp bằng tổng khối lượng của các chất pứ - Áp dụng: A + B = C+ D mA + mB= mC + mD 6 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  7. II. Phản ứng hóa học: 4. Phương trình hóa học: là sự biểu diễn PƯHH bằng CTHH • VD: PTPƯ sắt tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Các bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ của pứ: Al + O2 > Al2O3 + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2 > 2Al2O3 + B3: Viết PTHH: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3 Cân bằng phương trình phản ứng sau: Na2CO3 + Ca (OH)2 > NaOH + CaCO3 N2 + O2 - -> N2O5 P2O5 + H2O - -> H3PO4 Mg + O2 - - > MgO 7 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  8. III. Mol và tính toán hóa học: 1. Mol: Là lượng chất gồm N nguyên tử hay N phân tử chất đó. N được gọi là số Avôgadro. N = 6 . 1023 nguyên tử, hay phân tử. 23 23 Vd: 1 mol nguyên tử sắt gồm 6 . 10 nguyên tử sắt; 1 mol phân tử H2O gồm có 6 . 10 phân tử H2O - Khối lượng Mol là khối lương tính băng gam của N nguyên tử hoặc là N phân tử có cùng số trị với NTK và PTK của chất đó. VD: Khối lượng Mol nguyên tử Hidro là H = 1 đvc => MH = 1 Khối lượng Mol phân tử Hidro là H = 2 đvc => M = 2g 2 H2 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. • Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích bằng nhau. • Nếu ở nhiệt độ 00C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít (dm3) • Ở nhiệt độ thường là 200C & áp suất là 1atm thì thể tích đó là 24 lít 8 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  9. III. Mol và tính toán hóa học: 2. Công thức tính số Mol: • Theo khối lượng: n = m/M Trong đó: m: khối lượng M: khối lượng phân tử, khối lượng mol • Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) : n =V/22,4 Trong đó: V: thể tích khí • Theo tổng số phân tử của 1 chất: n= Số phân tử của chất A/ 6.1023 • 9 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  10. III. Mol và tính toán hóa học: 3. Tỷ khối chủa chất khí: BT: 1.Tính khối lượng mol phân tử khí A biết tỉ khối khí A so với khí B là 14. Trong đó MB là khối lượng mol của chất B: Nếu B là oxi thì MB= MO2 = 32 Nếu B là không khí thì MB=MKK=29 Nếu B là hidro thì MB=MH2=2 2. Khí oxi so với không khí, và các khí nito, hidro,amoniac, khí cacbonic thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần 10 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  11. III. Mol và tính toán hóa học: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 (Sắt (III) oxit)? 11 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  12. III. Mol và tính toán hóa học: 5. Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất: Ví dụ: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố Tóm tắt đề: là:% Cu = 40; % S = 40 & % O = 20 Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g. CaCO3 CaO + CO2 m = 50g. CaCO3 mCao = ? g 12 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  13. IV. Oxi, không khí: 1. Tính chất của Oxi: - T/c vật lý: Khí Oxi là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khôngkhí; hóa lỏng ở -183 0C, Oxi lỏng có màu xanh nhạt. - Tính chất hóa học của Oxi: a) Tác dụng với phi kim b) Tác dụng với kim loại Sắt cháy trong không khí hoặc trong Oxi sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là sắt(II, III) oxit Fe O (sắt từ oxit) 4 4 to PTHH: 3Fe (r) + 2O2 (k) → Fe3O4 c) Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong không khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt: PTHH: CH4 (k) + 2O2 (k) CO2(r)+ H2O + Q Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia PỨ với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất, nguyên tố Oxi luôn có hóa trị II. 13 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  14. IV. Oxi, không khí: 2. Oxit: là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi. Ví dụ : Đồng (II) oxit CuO ; Cacbonđioxit CO2 14 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  15. V. Hidro, nước 1. Hidro: - Tính chất vật lí: Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. - Tính chất hóa học: 2. Phản ứng oxi hóa – khử: 15 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  16. V. Hidro, nước 3. Một số loại phản ứng hóa học 16 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  17. V. Hidro, nước 4. Nước: - Tính chất vật lí: - Là chất lỏng không màu, không mùi , không vị, sôi ở 100 0C (p=1atm hay 760 mmHg), hóa rắn ở 00C, khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml hay 1kg/ lít. Nước có thể hòa tan được nhiều chất : rắn, lỏng, khí. - Tính chất hóa học: a, Tác dụng với kim loại: Nứơc có thể hòa tan một số kim loại như: K, Na, Ba, Ca ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit) và khí H2. PTHH: 2Na (r)+ 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) Natri hiđroxit b, Tác dụng với oxit bazơ: Nứơc có thể tác dụng với một số oxit bazơ như: K2O, Na2O, BaO, CaO ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit). PTHH: Na2O (r) + H2O (l) 2NaOH(dd) Natri hiđroxit CaO (r) + H2O (l) Ca(OH)2 (dd) Canxi hiđroxit c/, Tác dụng với oxit axit: Nước có thể tác dụng với các oxit axit tạo ra axit tương ứng. PTHH: H2O(l) + SO3 (k) H2SO4 (dd) Axit Sunfuric H2O (l) + N2O5 (k) 2HNO3 (dd) Axit Nitơric 17 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  18. V. Hidro, nước Axit Bazơ Muối 4. Nước: Phân tử axit gồm có một Phân tử bazơ gồm có một Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên hay nhiều nguyên tử H nguyên tử kim loại liên kết với kết với một hay nhiều gốc axit. Định liên kết với gốc axit, các một hay nhiều nhóm hiđroxit (- nghĩa nguyên tử H có thể thay OH) thế bằng các nguyên tử kim loại. ới Công Hx X : Với X là gốc axit. M(OH)m : với M là kim loại MxXm : v M là kim loại thức x có số trị bằng hóa m có số trị bằng hóa trị X là gốc axit hóa học trị của gốc axit. của kim loại a, Axit không có oxi: a/ Bazơ tan được trong nước gọi a, Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có H có thể là kiềm. thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: Mg3(PO4)2; ZnSO4. ví dụ : HCl, HF, H2S b, Axit có oxi: Ví dụ: LiOH; NaOH; KOH; b, Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn có H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Phân Ca(OH)2; Ba(OH)2, ví dụ: H2SO4 ; HNO3 ; loại *Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế bằng H3PO4 b/ Bazơ không tan trong nước. Ví nguyên tử kim loại. dụ Fe(OH)2; Al(OH)3 ; Cu(OH)2 Vd: NaHCO3: ==> - HCO3 CaHPO4: ==> = HPO4 18 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  19. V. Hidro, nước Axit Bazơ Muối 4. Nước: a, Axit không có oxi: Tên muối = Tên kim loại + (hóa trị) + tên gốc axit Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric Tên bazơ = Tên kim loại - Gốc axit Cl có tên ( clorua Ví dụ : + (hóa trị) + hiđroxit NaCl : Natri clorua; HCl: Axit Clohiđric Ví dụ: MgCl2: Magie clorua; HF : Axit Flohiđric NaOH: Natri hiđroxit FeCl2 : Sắt (II) clorua; H2S : Axit Sunfuhiđric Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit - Gốc SO4 có tên sunphat b, Axit có oxi: Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunphat Tên gọi Tên axit = Axit + tên phi kim + (r)ic Al(OH)3: Nhôm hiđroxit Na2SO4 : Natri sunphat Ví dụ: Cu(OH)2: Đồng hiđroxit - Gốc SO3 có tên ( sunpit H2SO4 : Axit Sunfu ric Fe2(SO3)3 : Sắt (III) sunpit HNO3 : Axit Nitơ ric Na2SO3 : Natri sunpit H2SO3 : Axit Sunfu rơ Tên muối axit Thêm tiền tố chỉ số nguyên tử H trước gốc axit: Mg(H2PO4)2: Magie đihiđro H3PO4 : Axit Photpho ric photphat H2CO3 : Axit Cacbonic 19 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  20. VI. Dung dịch: 1/ Dung dịch: 2.2/, Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, ü Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. muối: ü Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. * Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ ü Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi & chất tan. H SiO (Axit silixic) Ví dụ : cho 1 thìa đường hòa tan trong nước tạo thành nước đường. 2 3 Ta có : đường là chất tan; * Bazơ: chỉ có KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan trong Nước là dung môi ; nước, Ca(OH)2 ít tan; các ba zơ còn lại không tan. Nước đường là dung dịch * Muối: ü Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. a, Các muối của Na, K đều tan. ü Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. b,Các muối Nitrat đều tan. 2/ Độ tan của một chất trong nước : 2.1/. Chất tan & chất không tan: c, Muối clorua: chỉ có bạc clorua (AgCl) Có chất không tan trong nước. Ví dụ: cát, bột gạo, đá, dầu ăn, không tan; d/ Muối sunfat phần lớn tan được có Có chất tan trong nước. Như muối ăn, đường, rượu, BaSO4; PbSO4 không tan Có chất tan nhiều trong nước. Như rượu, đường, Có chất tan ít trong nước. Như không khí, muối ăn, 20 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  21. VI. Dung dịch: 2.3/. Độ tan của một chất trong nước: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Vd: Ở 250C độ tan của đường là 204g, nghĩa là ở 25 o C, 100g nước hòa tan tối đa 204g đường tạo ra dung dịch bão hòa. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: a, Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b, Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ & tăng áp suất. Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  22. Áp dụng: 1, Hòa tan 15g NaCl vào 45g H2O. Tính C% VI. Dung dịch: của dung dịch? • 2,Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14%? 3, Tính C% của dung dịch bão hòa muối ăn ở 200C biết SNaCl =36g? 22 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  23. VI. Dung dịch: • 2, Trộn 2l dd đường 0,5 M với 3l dd đường 1 M. Tính CM của dd đường thu được? Áp dụng: 1, Trong 200ml dd CuSO4 có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch? 3, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2,5l dung dịch NaCl 0,9M? Hóa học lớp 9 – Mai Hoan
  24. II. Bài tập về nhà: 24 Hóa học lớp 9 – Mai Hoan