Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 24: Ôn tập học kì 1

pptx 20 trang phanha23b 22/03/2022 4160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 24: Ôn tập học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_24_on_tap_hoc_ki_1.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 24: Ôn tập học kì 1

  1. Chủ đề 1: Kiến thức chung Câu 1: Ở nhà máy nước, nguyên tố sắt trong hợp chất hoà tan ở nước ngâm được bơm lên giàn phun, khi tiếp xúc với không khí sẽ tách ra khỏi nước ở dạng kết tủa là Fe(OH)3. Trong hợp chất Fe(OH)3, hoá trị của nguyên tố sắt là A. I. B. II. C. III. D. IV. III I Fe (OH)3
  2. Câu 2: Thạch cao được dùng để ốp trần nhà, làm phấn có thành phần chính là canxi sunfat. Biết Ca có hoá trị II và nhóm (SO4) có hoá trị II. Công thức hoá học của canxi sunfat là A. Ca(SO4)2. B. Ca2SO4. C. CaSO4. D. Ca(SO4)2. II II Ca SO4
  3. Câu 3: Hợp chất tạo bởi nguyên tố K và nhóm (NO3) thường gọi là diêm tiêu, dùng làm phân bón, thuốc nổ. Phân tử khối của hợp chất này là: A. 163. B. 101. C. 140. D. 85. I I K (NO3) MKNO3= MK + MN + 3.MO = 39 + 14 + 3.16 = 101.
  4. Câu 4: Thuốc Boóc-đô (Bordaux) dùng trong bảo vệ thực vật có chứa CuSO4. Trong hợp chất CuSO4, nguyên tố đồng chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng? A. 40%. B. 64%. C. 58%. D. 50%.
  5. Câu 5: Quặng hematit đỏ có thành phần chủ yếu là một oxit kim loại. Biết nguyên tố oxi chiếm 30% khối lượng oxit, công thức của oxit đó là: A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. FeO.
  6. Câu 6: Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm, 22,4 lít một chất khí bất kì luôn chứa số phân tử khí là A. 6.1023. B. 6.1020. C. 6.1021 D. 6.1022 Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm, 22,4 lít la DKTC Một mol phân tử chất khí bất kỳ là 6.1023 phân tử
  7. Câu 7: Thể tích của 2,24 gam khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 1,680 lít. B. 1,344 lít. C. 2,240 lít. D. 1,792 lít.
  8. Câu 8: Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, bao nhiêu gam khí N2, sẽ có thể tích bằng thể tích của 0,4 gam H2? A. 5,6 gam. B. 1,4 gam. C. 2,8 gam. D. 4,2 gam.
  9. Câu 9: Khí CO2, thường được dùng để dập tắt các đám cháy vì đây là khí không duy trì sự cháy và nặng hơn không khí. Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít khí CO2, nặng gấp bao nhiêu lần 1 lít không khí? A. 1,103 lần. B. 2,448 lần. C. 2,206 lần. D. 1,517 lần.
  10. Câu 10: Khí E được thu vào bình theo sơ đồ bên: E là khí nào sau đây? A. N2 B. H2 C. CO2 D. CH4
  11. Câu 11: Khối lượng chất tan có trong cốc chứa 60 gam dung dịch H2SO4 8% là A.16,0 gam. B.6,0 gam. C.8,0 gam. D. 4,8 gam.
  12. Câu 12: Khối lượng chất tan có trong 120 ml dung dịch KOH 2M là A. 3,36 gam. B. 6,72 gam. C. 9,60 gam. D. 13,44 gam. V = 120ml = 0,12 lit nKOH = CM. V = 2.0,12 = 0,24 (mol) mKOH= n.M = 0,24.56 = 13,44 (gam)
  13. Câu 13: Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm (C%) trong dung dịch bão hoà và độ tan (S) của một chất là A. B. C. D. Số gam chất tan là = S gam, khối lượng dd bão hòa = (100 + S) gam. Nồng độ % dủa dd bão hòa được tính theo công thức:
  14. Câu 14: Ở nhiệt độ 25°C, khi hoà tan 18 gam NaCl vào cốc chứa 50 gam nước thì thu được dd bão hoà. Độ tan của muối ăn ở nhiệt độ trên là A. 36 gam. B. 18 gam. C. 50 gam. D. 100 gam.
  15. Câu 15: Ở nhiệt độ 25°C, độ tan của đường là 204 gam. Nồng độ phần trăm của dd đường bão hoà ở nhiệt độ trên là A. 20,4%. B. 67,1%. C. 49,0%. D. 25,0%. Từ Công thức:
  16. Câu 16: Ở nhiệt độ 25°C, nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3, bão hoà là 68,94%. Độ tan của AgNO3 trong nước ở nhiệt độ trên là A. 206. B. 36. C. 222. D. 182. => 68,94 (100+S) = 100.S => S = 222 gam
  17. Câu 17: Nước muối sinh lí là dd NaCl 0,9% có tác dụng sát trùng, diệt khuẩn, được dùng làm nước súc miệng tại nhiều gia đình. Em cần lấy bao nhiêu gam muối ăn để pha chế được 2 kg (khoảng 2 lít nước muối sinh lí)? A. 9 gam. B. 27 gam. C. 36 gam. D. 18 gam.
  18. Câu 18: Ở điều kiện thường, nước vôi trong bão hoà có nồng độ 0,012M được dùng để nhận biết khí CO2 hoặc hấp thụ một số khí độc như SO2, Cl2. Em cần lấy bao nhiêu gam Ca(OH)2 để pha chế được 2 lít nước vôi trong bão hoà? A. 1,480 gam. B. 1,776 gam. C. 0,740 gam. D. 0,960 gam.
  19. Câu 19: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 10% để pha chế được 400 gam dung dịch NaCl 2%? A. 80 gam. B. 100 gam. C. 40 gam. D. 120 gam. NaCl 10% NaCl 2% mNaCl(1) mNaCl(2) mdd= ? mdd= 400 gam
  20. Câu 20: Cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 8% (D = 1,08 g/ml) để pha chế đi được 2 lít dd NaOH có nồng độ 0,1M? A. 46,3 ml. B. 86,4 ml. C. 43,2 ml. D. 92,6 ml.