Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 54: Polime
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 54: Polime", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_54_polime.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 54: Polime
- Kiểm tra bài cũ -Viết công thức chung của tinh bột, xenlulozơ? -Đặc điểm cấu tạo phân tử protein? Tính chất hoá học của protein?
- Kiểm tra bài cũ -Viết công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ? -Đặc điểm cấu tạo phân tử protein? Tính chất hoá học của protein? Trả lời: - Công thức chung của tinh bột, xenlulozơ: ( - C6H10O5 - )n -Protein đợc tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein -Tính chất hoá học của protein: + Phản ứng thuỷ phân + Sự phân huỷ bởi nhiệt + Sự đông tụ
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên Ví dụ: (-CH2 – CH2-)n Polietilen (-C6H10O5-)n Tinh bột và xenlulozơ -CH2 – CH2- , -C6H10O5- gọi là mắt xích
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? - Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên Dựa theo nguồn gốc -Dựa theo nguồn gốc polime chia polime đợc chia thành thành 2 loại: những loại nào? + Polime thiên nhiên: tinh bột , protein + Polime nhân tạo: polietilen, tơnilon
- Chất dẻo Thảm nhựa Tơ visco Tinh bột Cao su thiên nhiên
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? 2. Polime có cấu tạo và tính chất nh thế nào?
- Hãy cho biết công thức chung, mắt xích của mỗi polime sau. Polime Công thức mắt xích chất ban đầu chung (monome) Polietilen Tinh bột, Xenlulozơ Poli(vinyl clorua)
- Polime Công thức mắt xích chất ban đầu chung (monome) Polietilen (- CH2- CH2-)n - CH2- CH2- CH2 = CH2 Etilen Tinh bột, xenlulozơ (- C6H10O5-)n - C6H10O5- Poli(vinyl clorua) (- CH2- CH-)n - CH2- CH- CH2 = CH Cl Cl Cl Vinyl clorua
- Bài 54: polime Hãy viết PTHH trùng hợp tạo thành: polietilen từ etilen,
- Bài 54: polime - PTHH trùng hợp tạo thành polietilen từ etilen tpxto ,, nCH2 = CH2 ⎯⎯⎯→ (- CH2 – CH2 -)n
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? 2. Polime có cấu tạo và tính chất nh thế nào? a. Cấu tạo: - Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Bài 54: polime a) Mạch thẳng b) Mạch nhánh VD: polietilen, Mạng không gian Xenlulozơ VD: amilopectin của tinh bột VD: Cao su lu hoá Mắt xích của polime Nhóm nguyên tử làm cầu nối Hình 5.15 Các loại mạch polime
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? 2. Polime có cấu tạo và tính chất nh thế nào? a. Cấu tạo: - Phân tử polime đư - ợc cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau. - Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? 2. Polime có cấu tạo và tính chất nh thế nào? a. Cấu tạo: - Phân tử polime đợc cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau. - Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian. b. Tính chất: - Polime thờng là chất rắn không bay hơi. - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thờng. Một số polime tan được trong axeton (xenluloit), xăng (cao su thô)
- Bài 54: polime Bài 1 – Tr165/sgk Chọn câu đúng nhất trong các câu sau A. Polime là những chất có phân tử khối lớn. B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ. C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo ra. D.D Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
- Bài 54: polime Bài 4-Tr165/sgk Poli(vinyl clorua) viết tắt là PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn nh làm ống dẫn nớc, đồ giả da PVC có cấu mạch nh sau: - CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH - Cl Cl Cl Cl a) Hãy viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC. b)Mạch phân tử PVC có cấu tạo nh thế nào? c) Làm thế nào để phân biết đợc da giả làm bằng PVC và da thật?
- Bài 54: polime Bài 4-Tr165/sgk ( a) Công thức chung của PVC: (- CH2 – CH- )n Cl Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 – CH - Cl
- Bài 54: polime Bài 4-Tr165/sgk a) Công thức chung của PVC: (- CH2 – CH-)n Cl Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 – CH - Cl b) Mạch phân tử PVC là mạch thẳng
- Bài 54: polime Bài 4-Tr165/sgk a) Công thức chung của PVC: (- CH2 – CH-)n Cl Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 – CH - Cl b) Mạch phân tử PVC là mạch thẳng c) Lấy 1 ít mẫu da giả làm bằng PVC và da thật đem đốt - Trờng hợp nào thấy có mùi khét thì đó là da thật. - Trờng hợp còn lại là da giả làm bằng PVC
- Bài 54: polime Bài 54.5 Tr57/sbt Poli(vinyl clorua) , viết tắt là PVC, đợc điều chế từ vinyl clorua a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lợng poli(vinyl clorua) thu đợc từ 1 tấn vinyl clorua , biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
- Bài 54: polime Bài 54.5- Tr57/SBT a) PTHH trùng hợp poli(vinyl clorua) từ vinyl clorua. tp0 ,, xt nCH2 = CH ⎯⎯⎯→ - CH2 – CH- n Cl ( Cl )
- Bài 54: polime Bài 54.5- Tr57/SBT a) PTHH trùng hợp poli(vinyl clorua) từ vinyl clorua. tpxt0 ,, nCH2 = CH ⎯⎯⎯→ - CH2 – CH- n Cl ( Cl ) Theo PTHH thấy cứ n mol vinyl clorua PƯ thu đợc 1 mol PVC Hay: 62,5n tấn vinyl clorua PƯ thu đợc 62,5n tấn PVC Vậy: 1 tấn vinyl clorus PƯ thu đợc 1 tấn PVC Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lợng PVC thực tế thu đợc là 1. 90% = 0,9 (tấn)
- Bài 54: polime I. KháI niệm về polime 1. Polime là gì? 2. Polime có cấu tạo và tính chất nh thế nào? a. Cấu tạo: - Phân tử polime đợc cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau. - Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian. b. Tính chất: - Polime thờng là chất rắn không bay hơi. - Hầu hết các polime không tan trong nớc hoặc các dung môi thông th- ờng. Một số polime tan đợc trong axeton (xenluloit), xăng (cao su thô)
- Bài 54: polime Hớng dẫn về nhà - Học bài và các bài tập 2,3,5 Tr165/sgk - Đọc trớc phần II: ứng dụng của polime - Su tầm 1 số mẫu vật: chất dẻo, tơ sợi, cao su - Hớng dẫn bài 5 Tr165/sgk + Poli (vinyl clorua), protein sẽ có sản phẩm khác ngoài CO2, H2O + Tinh bột có công thức chung là (-C6H10O5-) nên khi đốt cháy cho tỉ lệ nCO2 : nH2O khác 1 : 1 + Vậy polime đem đốt cháy là polietilen
- Câu 1: Dãy gồm các polime tổng hợp là: A. polietien, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6 S B. polietien, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6 Đ C. polietien, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6 S D. polietien, xenlulozơ, nilon-6,6 S
- Câu 2: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau A. Polime là những chất có phân tử khối lớn. S B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ. S C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với S nhau tạo ra. D. Polime là những chất có phân tử khối rất Đ lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
- Polime CT chung mắt xích chất ban đầu (monome) Polietilen (- CH2- CH2-)n Tinh bột - C6H10O5- Xenlulozơ Poli(vinyl (- CH2- CH2-)n CH2 = CH clorua) Cl Cl Teflon (- CF2- CF2-)n - CF2- CF2- Polistiren - CH - CH2- C6H5
- Polime CT chung mắt xích chất ban đầu (monome) Polietilen (- CH2- CH2-)n - CH2- CH2- CH2 = CH2 Tinh bột (- C6H10O5-)n - C6H10O5- Xenlulozơ Poli(vinyl (- CH2- CH2-)n - CH2- CH2- CH2 = CH clorua) Cl Cl Cl Teflon (- CF2- CF2-)n - CF2- CF2- CF2 = CF2 Polistiren (- CH - CH2-)n - CH - CH2- CH = CH2 C6H5 C6H5 C6H5