Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 66: Tinh bột và xenlulozơ

ppt 17 trang Hải Phong 17/07/2023 2970
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 66: Tinh bột và xenlulozơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_66_tinh_bot_va_xenlulozo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 66: Tinh bột và xenlulozơ

  1. Em hãy kể tên các gluxit đã học Glucozơ Saccarozơ C H O 6 12 6 C12H22O11
  2. TINH BỘT XENLULOZƠ
  3. TIẾT 66: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
  4. Gạo Sắn Ngô Bông Gỗ Tre
  5. TIẾT 66: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. Trạng thái tự nhiên - Tinh bột: có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như lúa, ngô, khoai, sắn, chuối, táo, - Xenlulozơ:Là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa, II. Tính chất vật lí - Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước lạnh; trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. - Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. III. Đặc điểm cấu tạo phân tử - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn. - Phân tử tinh bột và xenlulozơ do nhiều mắt xích (- C6H10O5 - ) liên kết với nhau: + Tinh bột: (- C6H10O5 - )n ; n =1200 - 6000 + Xenlulozơ: (- C6H10O5 -)n; n =10.000 – 14.000
  6. TIẾT 66: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Xenlulz¬ Tinh bét Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột .
  7. TIẾT 66: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ IV. Tính chất hóa học 1.Phản ứng thủy phân Axit ( - C6H10O5 - )n + nH2O nC H O t0 6 12 6 (Tinh bột, xenlulozơ) (Glucozơ) 2.Tác dụng của tinh bột với Iốt STT Cách tiến hành Hiện tượng - Nhỏ vài giọt dung Bước 1 dịch iot vào ống Hồ tinh bột xuất hiện màu nghiệm đựng hồ tinh xanh đặc trưng bột. Quan sát hiện tượng. Bước 2 Đun nóng ống nghiệm . Màu xanh biến mất Quan sát hiện tượng. Bước 3 Để nguội Màu xanh lại hiện ra.
  8. TIẾT 66: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ IV. Tính chất hóa học 1.Phản ứng thủy phân Axit ( - C6H10O5 - )n + nH2O nC H O t0 6 12 6 (Tinh bột, xenlulozơ) (Glucozơ) 2.Tác dụng của tinh bột với Iốt - Dung dịch iot làm hồ tinh bột → màu xanh. - Dùng dd iot nhận biết hồ tinh bột và ngược lại. V. Ứng dụng
  9. ỨNG DỤNG Lương thực Sản xuất đường Glucozơ Tinh bột Sản xuất Rượu etylic
  10. ỨNG DỤNG Sản xuất giấy Vật liệu xây dựng XENLULOZƠ Sản xuất vải sợi Sản xuất đồ gỗ
  11. Hạt, củ, quả chất rắn, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong Bông, nước nóng tre, gỗ, chất rắn, màu nứa trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng (-C6H10O5-)n Lương thực, Giấy, vật liệu sản xuất xây dựng, vải glucozơ, axit sợi, đồ gỗ axetic
  12. CỦNG CỐ Bài 1: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (1) (3) Tinh bột Glucozơ (2) Rượu etylic Axit axetic (1) (2) (3) (-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH PTHH: Axit,t0 1. (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 2. C H O Men rượu 2C H OH + 2CO 6 12 6 30-350C 2 5 2 Men giấm 3. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
  13. CỦNG CỐ Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất: tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Hướng dẫn: - dung dịch iot vào cả 3 chất → nhận ra tinh bột. - dung dịch AgNO3 trong NH3 → nhận ra glucozơ.