Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập Làm tròn số

pptx 7 trang buihaixuan21 6770
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dai_so_lop_7_tiet_16_luyen_tap_lam_tron_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập Làm tròn số

  1. CHỦ ĐỀ 6: LÀM TRÒN SỐ TIẾT 2: LUYỆN TẬP.
  2. KHỞI ĐỘNG Chọn câu trả lời đúng: 1. Làm tròn số 89,4647 đến chữ số thập phân thứ ba là A. 89,465. B. 89,46. C. 89,5. D. 89,464. 2. Làm tròn số 0,3254 đến hang phần nghìn là A. 0,330. B. 0,3204. C. 0,325. D. 0,32540. 3. Làm tròn số 919954 đến hàng trăm là A. 919900. B. 920000. C. 9199. D. 9200. 4. Biết 풙 ≈ , 풌풉풊 đó 풉ữ 풔ố 풙 풍à A. 4. B. 5. C. 6. D. 9.
  3. CHỦ ĐỀ 6 – TIẾT 2 – LUYỆN TẬP 1/ Bài 1: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). 1 2 3 ሻ -2 ሻ 6 ሻ - 4 3 7 11 2/ Bài 81 (sgk/38): Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách: Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính; Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. a) 14,61 – 7,15 + 3,2 b) 7,56 . 5,173 , . , c) 73,95 : 14,2 d) ,
  4. CHỦ ĐỀ 6 – TIẾT 2 – LUYỆN TẬP 3/ Bài 78 (sgk/38): Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in’’ là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1in ≈ 2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?
  5. CHỦ ĐỀ 6 – TIẾT 2 – LUYỆN TẬP 4/ Bài 79 (sgk/38): Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị) 4,7 m 10,234 m
  6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững các quy ước làm tròn số. - Bài tập: 80(sgk / tr 38) - Chuẩn bị: Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai.
  7. Có thể em chưa biết Để đánh giá thể trạng (gầy, bình thường, béo) của một người, người ta dung chỉ số BMI. Chỉ số BMI được tính như sau: BMI = 풉 m là khối lượng cơ thể người tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét ( Chỉ số này được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Gầy : BMI 18,5 Bình thường: 18,5 BMI 24,9 Béo phì độ I (nhẹ): 25 BMI 29,9 Béo phì độ II ( trung bình): 30 BMI 40 Béo phì độ III (nặng): BMI > 40