Bài giảng môn Hóa học Khối 8 - Bài 5: Nguyên tố hoá học (Tiếp theo)

ppt 22 trang thanhhien97 4661
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Khối 8 - Bài 5: Nguyên tố hoá học (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_khoi_8_bai_5_nguyen_to_hoa_hoc_tiep_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học Khối 8 - Bài 5: Nguyên tố hoá học (Tiếp theo)

  1. Kiểm tra bài cũ Bài tập a/ Các cách viết 2O, 5H, 3N lần lượt chỉ ý gì ? b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : - Ba nguyên tử canxi - Bốn nguyên tử photpho - Năm nguyên tử natri
  2. a/ 2 O chỉ 2 nguyên tử Oxi. 5 H chỉ 5 nguyên tử Hiđro 3 N chỉ 3 nguyên tử Nitơ b/ - Ba nguyên tử canxi : 3Ca - Bốn nguyên tử photpho: 4P - Năm nguyên tử natri: 5Na
  3. Như các em đã biết nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng. → Thực nghiệm cho biết khối lượng của 1 nguyên tử C (tính bằng gam) có giá trị là 1,9926.10-23g) : nghĩa là : khối lượng 1 nguyên tử C= 0,000 000 000 000 000 000 000 019926 g Tính khối lượng của nguyên tố hóa học cacbon ? (g)
  4. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) II - Nguyên tử khối Người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC .
  5. Giá trị bằng (g) của 1 đvC được tính như sau: 1đvC = 1/12 khối lượng ngưyên tử C Mà khối lượng nguyên tử C = 1,9926.10-23g -23 1đvC = 1,9926.10 = 0.16605.10-23 g 12 Bằng cách qui ước như vậy người ta đã tính được khối lượng của các nguyên tố theo đvC như bảng 42. 1
  6. Ví dụ: H = 1 đvC FCác giá trị khối lượng này C = 12 đvC cho biết sự nặng nhẹ giữa các O = 16 đvC nguyên tử. Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
  7. +Trả lời câu hỏi Hãy so sánh xem nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H ? C H C 12 = = 12 lần H 1 Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử H 12 lần
  8. +Trả lời câu hỏi Hãy so sánh xem nguyên tử O nặng hơn bao nhiêu lần nguyên tử C ? O C O 16 4 = = Lần C 12 3 => Nguyên tử O nặng hơn nguyên tử C 4/3 lần
  9. Khối lượng tính bằng đvC Nguyênchỉ tử là khối khối là lượng khối tương lượng đối của nguyên giữatử tính các bằng nguyên đơ ntử. vị Người cacbon . ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?
  10. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) II - Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (viết tắt là đvC) Lưu ý : Thường bỏ bớt chữ đvC
  11. Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. STT KHHH Tên VN NTK STT KHHH Tên Việt Nam NTK 1 Na Natri 23 1 H Hiđro 1 2 Mg Magie 24 3 Al Nhôm 27 2 C Cacbon 12 4 K Kali 39 3 N Nitơ 14 5 Ca Canxi 40 4 O Oxi 16 6 Fe Sắt 56 7 Cu Đồng 64 5 P Photpho 31 8 Zn Kẽm 65 6 S Lưuhuỳnh 32 9 Ag Bạc 108 10 Ba Bari 137 7 Cl Clo 35.5 MỗiEm cónguyên nhận tốxét có gì mộtvề nguyên nguyên tử tử khốikhối riêng của biệt. các nguyên tố?
  12. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) II - Nguyên tử khối NguyênNguyên tửtử khốikhối làlà khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (viết tắt là đvC) Lưu ý : Thường bỏ bớt chữ đvC - Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
  13. Bài ca nguyên tử Hiđro (H) là 1 Còn tôi, đi sau rốt 12 cột Các bon (C) Nitơ (N) 14 tròn Năm nhăm Mangan (Mn) cười Oxi (O) trăng 16 Sắt(Fe) đây rồi 56 Natri (Na) hay láu táu 64 đồng(Cu) nổi cáu Nhảy tót lên 23 Bởi kém kẽm (Zn) 65 Khiến Magie(Mg) gần nhà Ngậm ngùi nhận 24 80 Brom nằm 27 Nhôm (Al) la lớn Xa Bạc (Ag) 108 Lưu huỳnh (S) giành 32 Bari (Ba) buồn chán ngán Khác người thật là tài (137) Một ba bẩy ích chi Clo (Cl) ba nhăm rưỡi (35,5) Kali (K) thích 39 kém người ta còn gì! Canxi (Ca) tiếp 40 Thủy ngân (Hg) hai linh mốt (201)
  14. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) II - Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. - Một đơn vị cacbon bằng khối lượng của nguyên tử C. -23 1 -23 -24 1đvC= .1,9926.10 (g) »0,16605.10 »1,6605.10 (g) 12 Ví dụ: Ca = 40 đvC Fe = 56 đvC
  15. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ( học sinh tự đọc thêm)
  16. Củng cố Bài 7 (sgk/20). a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam? b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C, hay D? A. 5,342 . 10-23g B) 6,023 . 10-23g C) 4,482 . 10-23g D) 3,990 . 10-23g
  17. a) Một đơn vị cacbon tương ứng với : 1 đ vC = 1/12 . 1,9926 . 10-23 = 1,6605. 10-24g b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: 27 . 1,6605 . 10-24 = 4,482 . 10-23g Chọn đáp án C.
  18. Luyện tập Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết : - Nguyên tử R là nguyên tố nào? - Số p, số e trong nguyên tử. Giải NTKR = 14.NTKH NTKR = 14.1 NTKR = 14 Vậy R là Ni tơ Số p là 7, số e là 7
  19. Bài tập 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết: - Tên và kí hiệu của X - Số e trong nguyên tử của nguyên tố X. - Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử oxi. Giải -X là nguyên tố lưu huỳnh (S) -Số e trong nguyên tử là 16 NTK S = 32 đvC NTK O = 16 đvC NTK S = 32 = 2 NTKO 16 Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
  20. DẶNDẶN DÒDÒ - Học bài và làm các bài tập trong SGK - Xem trước bài 6