Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng - Trần Huy Hoàng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng - Trần Huy Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_hoa_hoc_lop_9_bai_2_mot_so_oxit_quan_trong_tra.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng - Trần Huy Hoàng
- HÓA HỌC LỚP 9 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TRẦN HUY HOÀNG
- KIEM TRA BÀI CŨ ? Viết PTHH minh họa tính chất hóa học oxit bazơ. ? Viết PTHH minh họa tính chất hóa học oxit axit.
- BÀI 2 (2 tiết): MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
- I. CANXI OXIT CÓ NHŨNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO? - Chất rắn , màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C). - Có đủ tính chất một oxit bazơ. 1. Tác dụng với nước: Thí nghiệm: SGK H1.2 PTHH CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) Ca(OH)2 tan ít trong nước , phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
- I. CANXI OXIT CÓ NHŨNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO? 2. Tác dụng với axit: Thí nghiệm: SGKh1.3 PTHH của phản ứng. CaO(r)+2HCl (dd) CaCl2 (dd) + H2O(l)
- I. CANXI OXIT CÓ NHŨNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO? 3. Tác dụng với oxit axit: Do canxi oxit tác dụng với CO2 trong không khí PTHH CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) ? CaO để lâu ngoài không khí bị vón lại do đâu giảm chất lượng ? Viết PTHH minh họa cho phản ứng CaO với oxit .
- II. CANXI OXIT CÓ NHŨNG ỨNG DỤNG GÌ? ? Từ tính chất hóa học CaO ta rút ra kết luận gì về ứng dụng của nó. Dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyện liệu cho công nghiệp hóa học . Dùng để khử chua, xử lí nước thải , sát trùng , diệt nấm , khử độc môi trường
- III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO? Nguyên liệu sản xuất CaO 1. NGUYÊN LIỆU: là gì? Đá vôi và chất đốt ( than đá , củi, dầu , khí tự nhiên ). Mô tả cách sản xuất 2. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA: vôi, viết PTHH minh họa. PTHH : C(r) + O2 (k) CO2 (k) CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)
- HUONG DẪN LÀM BÀI TẬP: Làm bài tập 1 , 2 SGK 1.a. Lấy mỗi chất một ít hòa tan vào nước cho phản ứng với CO2 chất nào cho kết tủa màu trắng thichát ban đầu là CaO , chất kia là Na2O . PTHH : CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) CO2(r)+Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+H2O (l) b. Dẫn 2 khí qua nước vôi trong , khí làm đục nước vôi trong là CO2 , khí kia là oxi . PTHH : CO2 (r)+Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r)+H2O (l) 2. a. Lấy mỗi chất 1 ít cho vào nước chất tan là CaO , chất kia là CaCO3 . PTHH : CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) b. Hòa tan 2 oxit trên vào nước chất tan là CaO , CuO không tan , hoặc hòa vtan mỗi chất 1 ít vào HCl chất tạo dung dịch màu xanh lam là CuO . PTHH :CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2 (dd) +H2O(l) CuO(r) +2HCl (dd) CuCl2(dd) +H2O(l)
- HUONG DẪN LÀM BÀI TẬP: . Hướng dẫn làm bài tập ( 4/) Làm bài tập 3 , 4 bài toán tính theo PTHH phải tính số mol, viết PTHH suy ra số mol chất cần tìm tính lượng chất cần tìm . Xem tiếp phần B // LƯU HUỲNH ĐIOXIT\\. Ca(OH)2 Ca CaO CaCO3 CO2 CaCl2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCl2 Ca(NO3)2
- KIEM TRA BÀI CŨ a. Viết PTHH minh họa tính chất hóa học CaO ? Vì sao nói CaO là oxit bazơ B. Nêu ứng dụng và viết PTHH sản xuất vôi? phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Giải bài tập 4 tr 9 Dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyện liệu cho công nghiệp hóa học. Dùng để khử chua, xử lí nước thải, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường C(r) + O2 (k) CO2 (k) CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k) Hs : giải Số mol CO2 : a.PTHH CO2 (r) +Ba(OH)2 (dd) BaCO3(r)+H2O (l) 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol b. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 CM= c. Khối lượng BaCO3 : 0,1x197 = 19,7(g)
- BÀI 2 (2 tiết): MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG B. LƯU HUỲNH DIOXIT NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
- I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? Là chất khí không màu , mùi hắc , độc , nặng hơn không khí ( 2,2 )
- I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? ? Mô tả cách tiến hành thí nghiệm SO2 với H2O? Viết 1. Tác dụng với nước: PTHH của phản ứng SO2(k) + H2O(l) H2SO3 (dd) SO2 gây ô nhiễm không khí gây mưa axit
- I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? Mô tả cách tiến hành thí 2. Tác dụng với bazo: nghiệm SO2 với Ca(OH)2? cho biết dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra? Viết PTHH PTHH SO2(k)+Ca(OH)2(dd) CaSO3(r) +H2O(l)
- I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? 3. Tác dụng với oxit bazo: Như : Na2O , CaO SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3(r) Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là oxit axit ? SO2 phản ứng được oxit bzơ nào, tạo sản phẩm gì? nêu thí dụ minh họa
- II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHŨNG ỨNG DỤNG GÌ? ? Những ứng dụng quan trong SO2 là gì - Sản xuất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ; làm chất diệt nấm mốc
- III. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ ? Hãy cho biết THẾ NÀO? cách tiến hành điều chế SO2 1. TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM: trong phòng thí nghiệm. - Cho muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4 l ) thu bằng cách đẩy không khí. PTHH Na2SO3+H2SO4 Na2SO4+H2O+ SO2(k) Ngyên liệu sản - Đun nóng H2SO4 đ với Cu: xuất SO2 trong công nghiệp là 2. TRONG CÔNG NGHIỆP: gì? Vì sao phải dùng nguồn nguyên liệu đó - Đốt S trong không khí: S(r) + O2 (k) -Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2
- HUONG DẪN LÀM BÀI TẬP: làm bài tập 1, 3, 4 1. SO2(k)+Ca(OH)2(dd) CaSO3(r) + H2O(l) SO2(k) + H2O(l) H2SO3 (dd) SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3(r) H2SO3(dd)+Na2O(r) Na2SO3(r) + H2O(l) Na2SO3(r)+H2SO4 Na2SO4(dd)+H2O(l)+SO2(k) 3. Khí hiđro , oxi vì CaO là oxit bazơ có tính hút ẩm mạnh và phản ứng được với CO2 , SO2 . 4. a.CO2, SO2 , O2 . b.H2 , N2 . c. H2 . d. CO2, SO2 . e. CO2 . g. CO2, SO2 .
- HUONG DẪN LÀM BÀI TẬP: Hướng dẫn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau Bài 2 # 2 tr9 , 5 dựa vào phần điều chế SO2 , 6 # bài 4 tr 9 . Xem trước bài 3 // Tính chất hóa học axit\\ .