Bài giảng môn Ngữ văn Khối 7 - Tiết 3: Từ ghép

pptx 27 trang thanhhien97 4260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Khối 7 - Tiết 3: Từ ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_khoi_7_tiet_3_tu_ghep.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Khối 7 - Tiết 3: Từ ghép

  1. TỪ GHÉP
  2. I. Các loại từ ghép : 1. Ví dụ 1: Các từ ghép bà ngoại, thơm phức Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ ? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ấy ?
  3. bà ngoại thơm phức tiếng chính tiếng phụ đứng trước đứng sau Từ ghép chính phụ
  4. 2. Ví dụ 2: Các từ quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không ? Các tiếng này ngang hàng nhau, không phân ra tiếng chính, tiếng phụ quần áo – áo quần trầm bổng – bổng trầm ➔ Từ ghép đẳng lập
  5. 3. Ghi nhớ / 14
  6. II. Nghĩa của từ ghép : 1. Ví dụ: So sánh nghĩa của từ bà ngoại - bà thơm phức – thơm ta thấy có gì khác nhau ? → Ta thấy nghĩa của từ bà ngoại và thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ bà và từ thơm.
  7. So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng có gì khác nhau ? → Ta thấy nghĩa của từ quần áo, trầm bổng khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
  8. 2. Ghi nhớ / 14
  9. III. Luyện tập : 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép vào bảng Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập lâu đời, suy nghĩ, xanh ngắt, chài lưới, cây cỏ, nhà máy, ẩm ướt, nhà ăn, đầu đuôi. cười nụ.
  10. 2. Bài tập 2: Tạo từ ghép chính phụ : bút chì mưa rào ăn bám vui mắt thước dây làm quen trắng xoá nhát gan
  11. 3. Bài tập 3: Tạo từ ghép đẳng lập : núi sông, rừng mặt mày, mũi ham muốn, thích học hỏi, hành xinh đẹp, tươi tươi tốt, xinh
  12. Tại sao nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không nói là một cuốn sách vở ?
  13. 4. Bài tập 4: Tại vì sách, vở là danh từ chỉ cá thể, có thể đếm được, còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa khái quát, chỉ chung cả loại.
  14. Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không ?
  15. 5. Bài tập 5: a. Hồng là tên một loại hoa, không phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng.
  16. Nói : “Cái áo dài của chị em ngắn quá !” có đúng không ?
  17. b. Nói như thế là không đúng vì áo dài là loại áo có hai vạt dài từ đầu gối trở xuống đến mắc cá chân, khuy áo cài bên hông.
  18. Nói : “ Quả cà chua này ngọt quá !” có đúng không ?
  19. Cà chua là loại cà chua nhiều hơn ngọt.
  20. Có phải mọi loại cá có màu vàng đều gọi là cá vàng không ?
  21. Cá vàng là loại cá cảnh, vây to, đuôi lớn và xòe rộng, không phải mọi loại cá có màu vàng đều gọi là cá vàng.
  22. 6. Bài tập 6: So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép với nghĩa của những tiếng tạo ra chúng. → Các từ này có nghĩa khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
  23. 7. Bài tập 7: Phân tích cấu tạo từ ghép có ba tiếng theo mẫu : máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem. Máy hơi nước
  24. CỦNG CỐ Nêu cấu tạo và nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
  25. DẶN DÒ - Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học. - Soạn bài : Liên kết trong văn bản Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 17 → 19