Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 11 - Văn bản: Câu cá mùa thu

pptx 24 trang thanhhien97 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 11 - Văn bản: Câu cá mùa thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_11_van_ban_cau_ca_mua_thu.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 11 - Văn bản: Câu cá mùa thu

  1. CÂU CÁ MÙA THU ( Thu điếu) – nguyễn khuyến
  2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT NỘI DUNG: Bài thơ thu điếu là bức tranh thu mang vẻ đẹp đặc trưng của mùa thu nơi làng quê xưa. Tâm trạng của tác giả cô đơn, buồn của một nhà nho nặng tình với quê hương đất nước. NGHỆ THUẬT: Sử dụng nghệ thuật tài tình, độc đáo sáng tạo của Nguyễn Khuyến- một nhà thơ xuất sắc của giai đoạn văn học cuối tk XIX
  3. TIẾT: 6 CÂU CÁ MÙA THU VĂN BẢN (THU ĐIẾU- NGUYỄN KHUYẾN) I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: sgk/ 21 Nguyễn Khuyến là bậc nho tài, có cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thời cuộc. Nguyễn Khuyến là nhà thơ cổ điển lớn của dân tộc ta. Được mệnh danh là “ nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam”.
  4. - Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. Thông minh, hiếu học. - 1864 đỗ đầu kì thi Hương - 1871 đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình nên được gọi là Tam Nguyên Yên Đỗ - Nguyễn Khuyến làm quan hơn 10 năm rồi lui về dạy học
  5. 2. Sự nghiệp sáng tác: Nguyễn Khuyến sáng tác cả thơ, văn, câu đối, nhưng thành công hơn cả là thơ cả thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm 3. Xuất xứ, đề tài, hoàn cảnh sáng tác bài thơ: + Xuất xứ : Bài thơ “ Mùa thu câu cá “ một trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. + Đề tài: Viết về đề tài mùa thu – đề tài quen thuộc. + Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời gian khi Nguyễn khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
  6. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1. CẢNH SẮC MÙA THU LÀNG QUÊ: 1.1) Hai câu đề: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
  7. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1. CẢNH SẮC MÙA THU LÀNG QUÊ: 1.1) Hai câu đề: Bức tranh thu được phác họa qua những nét vẽ: (không gian, khí hâu, hình ảnh). Ao thu: Bức tranh thu được miêu tả trong một không gian nhỏ hẹp, độc đáo-> Hình ảnh quen thuộc ở làng quê. Lạnh lẽo: Thời tiết, khí hậu, đặc trưng của mùa thu Vùng Bắc Bộ. nét đặc trưng mùa thu ở Bắc bộ Ao thu – trong veo gợi lên sự tĩnh lặng của cảnh vật
  8. Một chiếc thuyền – bé tẻo teo -> lẻ loi, đơn chiếc, bé nhỏ -> 1 bức tranh hài hòa (ao thu – thuyền bé tẻo teo) => Hai câu đề đã vẽ nên cảnh sắc rất riêng biệt, mộc mạc, đơn sơ, trong trẻo của mùa thu Bắc Bộ. => Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc mang những nét vẽ đặc trưng nhất của khí thu, chất thu là: cái lạnh và sự tĩnh lặng
  9. • 1.2) HAI CÂU THỰC: SÓNG BIẾC/ THEO LÀN/ HƠI GỢN TÍ LÁ VÀNG/ CHIẾC LÁ/ KHẼ ĐƯA VÈO. Mùa thu tiếp tục hiện lên với hình ảnh, đường nét hài hòa và màu sắc đặc trưng của mùa thu: - Gieo vần: eo -> tài tình, độc đáo. - Phép đối: sóng biếc > Tạo bức tranh thu sinh động, gam màu hài hòa, thanh nhã. hơi gợn tí > Gợi lên sự chuyển động khẽ khàng. Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn. Thủ pháp nghệ thuật lấy động tả tĩnh.
  10. => Hai câu thực đã phác họa bức tranh thiên nhiên bằng những nét đặc trưng của mùa thu và những hình ảnh bình dị, gần gũi thân quen thể hiên cái hồn của mùa thu làng quê. => Tác giả đã rất nhạy cảm,qsát tinh tế và là người yêu thiên nhiên, suốt đời gắn bó với làng quê.
  11. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
  12. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
  13. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
  14. 1.3) HAI CÂU LUẬN TẦNG MÂY LƠ LỬNG TRỜI XANH NGẮT NGÕ TRÚC QUANH CO KHÁCH VẮNG TEO. - Không gian được mở rộng: + chiều cao: tầng mây “lơ lửng” “ trời xanh ngắt” -> Bầu trời thu xanh ngắt xưa nay vẫn là biểu tượng đẹp của mùa thu. + chiều sâu: ngõ trúc, quanh co. - Không gian mở rộng nhưng vắng lặng, yên tĩnh. Không âm thanh, không bóng người. - Gam màu xanh bao trùm bức tranh thu.
  15. => Bức tranh thu thêm nét vẽ với bầu trời xanh ngắt, trong trẻo và yên ắng, vắng lặng -> Gợi tả sự trống vắng, nỗi cô đơn trong lòng người. => Qua 6 câu thơ đầu đã phác họa một bức tranh thu với những gam màu tươi sáng, hài hòa; hình ảnh giản dị, gần gũi thân quen; không gian yên ắng, vắng lặng.
  16. 2 .TÌNH THU: 2.1 CHÂN DUNG CỦA TÁC GIẢ. TỰA GỐI BUÔNG CẦN CÂU CHẲNG ĐƯỢC CÁ ĐÂU ĐỚM ĐỘNG DƯỚI CHÂN BÈO. - Ngồi bó gối -> trạng thái bất động -> cảm nhận bức tranh thu. - Thủ pháp nghệ thuật lấy động tả tĩnh -> gợi tả không gian thu vắng lặng. => Bức tranh thu đã xuất hiện hình ảnh con người nhưng vẫn tĩnh lặng.
  17. 2 .TÌNH THU: 2.2 TÌNH CẢM VÀ TÂM TRẠNG CỦA NHÀ THƠ QUA BỨC TRANH THU - Không gian tĩnh lặng -> Tâm hồn nhà thơ cũng tĩnh lặng-> khiến ta cảm nhận được nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng của thi nhân. - Tác giả là người yêu thiên nhiên, đất nước, gắn bó với quê hương. =>Không gian tĩnh lặng của mùa thu cũng nói lên được nỗi buồn cô quạnh, uẩn khúc thẩm kín trong tâm hồn của một con người cáo quan về ở ẩn nhưng trong lòng vẫn đầy nỗi ưu tư.
  18. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: - Bài thơ là bức tranh mùa thu của quê hương làng cảnh Việt Nam. Cảnh thu nhiện lên thật đẹp, nhưng phảng phất buồn, vừa phản ánh tình yêu thiên nhiên đất nước, vừa thấy được tâm sự về thời thế của nhà thơ. 2. Nghệ thuật: - Từ ngữ sử dụng trong bài thơ mang tính dân tộc đậm đà, hình ảnh thơ không có nhiều hình ảnh ước lệ. - Cách gieo vần thần kì: Vần " eo "(tử vận). - Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương Đông. - Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
  19. 4. Củng cố: - Đọc thuộc diễn cảm bài thơ. - Trao đổi cặp: Nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài thơ, nắm nội dung bài học - Soạn bài “ phân tích đề lập dàn ý trong bài văn nghị luận