Bài giảng môn Sinh học Khối 6 - Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật

ppt 28 trang thanhhien97 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Khối 6 - Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_khoi_6_bai_3_dac_diem_chung_cua_thuc.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học Khối 6 - Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật

  1. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
  2. Thực vật phân bố ở các đới khí hậu khác nhau Rừng Cát Bà Việt Nam Bắc Mỹ (Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm) Rừng ôn đới (Khí hậu ôn đới) Rừng lá kim ở Nga (Khí hậu Hàn đới)
  3. Thực vật ở các dạng địa hình khác nhau Đồng bằng Đồi núi Sa mạc Ven biển
  4. Thực vật ở các môi trường sống khác nhau Dâu tây (môi trường cạn) Hoa sen (môi trường nước) Rau muống
  5. Đa dạng về số lượng các loài, số lượng cá thê Thực vật
  6. 1. Sự phong phú và đa dạng của Thực vật - Đa dạng về môi trường sống: + Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. : + Các dạng địa hình khác nhau. Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. + Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ: nước, trên mặt đất. - Số lượng các loài Thực vật. - Số lượng cá thể trong loài.
  7. 2. Đặc điểm chung của thực vật.
  8. Quan sát những hiện tượng sau: Lấy roi đánh chim đà điểu thì con chim chạy Lấy roi đánh vào cây thì cây đứng im => Vì cây không có khả năng di chuyển
  9. Hoàn thành bài tập sau Dùng ký hiệu + (có) hoặc – (không có) ghi vào các cột trong bảng sau: Stt Tên cây Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Lúa 2 Ngô 3 Mít 4 Sen 5 Xương rồng
  10. Hoàn thành bài tập sau Dùng ký hiệu + (có) hoặc – (không có) ghi vào các cột trong bảng sau: Stt Tên cây Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Lúa + + - 2 Ngô + + - 3 Mít + + - 4 Sen + + - 5 Xương + + - rồng
  11. → Thực vật có khả năng tự dưỡng (tự tạo chất dinh dưỡng)
  12. • Đặc điểm chung của Thực vật - Tự tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường bên ngoài.
  13. Thực vật là thức ăn đứng đầu chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái.
  14. Xây dựng nhà ở
  15. Sản xuất trong công nghiệp Rượu nho Sản xuất giấy viết
  16. Làm thuốc có giá trị cao
  17. Các cây gây hại CÂY THUỐC PHIỆN CÂY CẦN XA
  18. Các cây gây hại CÂY THUỐC LÁ CÂY THUỐC LÀO
  19. Hàng năm hấp thụ Giải phóng 400 tỉ 600 tỉ tấn khí QUANG tấn khí oxi vào khí cacbonic HỢP quyển. Tỉ lệ khí cacbonic và khí oxi trong khí quyển luôn được giữ cân bằng (khí cacbonic: 0,03%, khí oxi: 21%), đảm bảo cuộc sống bình thường trên Trái Đất.
  20. Từ đây chúng ta thấy thực vật có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và động vật => chúng ta nên bảo vệ Thực vật.
  21. CỦNG CỐ- BÀI TẬP SGK Câu 1 (SGK/t12).Thực vật sống ở nơi nào trên Trái Đất? -Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất Đồi núi, đồng bằng, sa mạc, trong nước, trên cạn
  22. CỦNG CỐ- BÀI TẬP SGK Câu 2 (SGK/12).Đặc điểm chung của Thực vật? • Đặc điểm chung của Thực vật - Tự tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường bên ngoài.
  23. CỦNG CỐ- BÀI TẬP SGK Câu 3 (SGK/t12).Thực vật ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta cần bảo vệ và trồng thêm? - Thực vật có vai trò: + Tổng hợp chất hữu cơ + Làm thực phẩm + Chống lũ lụt, sói mòn đất + Là nơi ở cho rất nhiều sinh vật Tạo vẻ đẹp, cảnh quan, - Trong thực tế: + Dân số tăng lên là cho nhu cầu thực phẩm, khí oxi tăng và lượng cacbonic thải ra tăng. + Nạn chặt phá, đốt rừng còn tồn tại + Nhiều loài thực vật có nguy cơ bị khai thác cạn kiệt, nằm trong sách đỏ. => Do vậy, chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ rừng.