Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

ppt 29 trang thanhhien97 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dang.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

  1. BÀI GIẢNG MÔN SINH HỌC LỚP 7 MỞ ĐẦU BÀI 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
  2. Yếu tố nào đã tạo nên sự đa dạng, phong phú của thế giới động vật?
  3. Tiết 1. Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
  4. Luật chơi: mỗi nhóm sẽ thảo luận trong 1phút về những loài động vật mà cả nhóm biết. Sau đó các nhóm lần lượt kể tên một loài động vật . (không lặp lại những loài đã kể)
  5. ➔ Chúng ta không thể kể hết tên các loài động vật trong tiết học này vì trên Trái Đất có rất nhiều loài vật.Những loài mà các em vừa kể chỉ là một phần rất nhỏ trong số hơn 1,5 triệu loài động vật đã được con người biết đến trên Trái Đất này.
  6. Em hãy quan sát H1.1; 1.2 và một số hình ảnh sau đây, cho biết sự đa dạng về loài được thể hiện như thế nào?
  7. I. ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. - Đa dạng về số loài: có khoảng 1.5 triệu loài được phát hiện Ví dụ: Vẹt có 316 loài; một giọt nước biển cũng thấy số loài đa dạng - Đa dạng về kích thước cơ thể.
  8. Hãy kể tên loài động vật trong một lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
  9. Em nhận xét gì về số lượng cá thể trong đàn châu chấu, đàn ong, bướm, hồng hạc ? I- ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú: +Đa dạng về số loài: có khoảng 1.5 triệu loài được phát hiện VD: Vẹt có 316 loài. Một giọt nước biển cũng thấy số loài đa dạng +Đa dạng về kích thước cơ thể. +Đa dạng về số lượng cá thể.
  10. Em đã bao giờ nhìn thấy một số lượng lớn cá thể của một loài động vật hoang dã nào chưa? Những động vật nuôi của chúng ta như chó, mèo có nguồn gốc từ đâu?
  11. I. ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú: - Đa dạng về số loài: có khoảng 1.5 triệu loài được phát hiện. Ví dụ: Vẹt có 316 loài; Một giọt nước biển có số loài đa dạng. - Đa dạng về kích thước cơ thể. - Đa dạng về số lượng cá thể. * Con người thuần hoá nuôi dưỡng những động vật hoang dã thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác. Ví dụ: Gà nuôi có tổ tiên từ gà rừng nhỏ nhắn.
  12. II. ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG: Ba môi trường vùng nhiệt đới: -Dưới nước: Mực, ốc, lươn, sứa -Trên cạn: Hươu, nai, hổ, báo -Trên không: Đại bàng, ngỗng trời, hải âu Kể 3 loài động vật thuộc ba môi trường ở vùng nhiệt đới?
  13. ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? Chim cánh cụt có bộ lông rậm, lớp mỡ dày nên chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh. Hãy quan sát tiếp các hình ảnh sau đây:
  14. San hô Sao biển
  15. Gôrila
  16. Chim uyênvẹt ương
  17. Động vật rất đa dạng và phong phú về lối sống và môi trường sống. Nguyên nhân nào khiến Em có nhận xét động vật vùng nhiệt đới đa gì về lối sống dạng và phong phú hơn động và vật vùng ôn đới và Nam môi trường Cực? sống của động vật? ➔Vùng nhiệt đới có khí hậu đất đai rất thích hợp cho hệ thực vật phát triển mạnh tạo ra điều kiện sống thích hợp (thức ăn dồi dào, môi trường sống thích ứng ) cho động vật cư trú, tồn tại, sinh sản. Vì thế chúng phát triển mạnh hơn vùng ôn đới và Nam Cực.
  18. II. ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG - Động vật rất đa dạng và phong phú về lối sống và môi trường sống. - Các loài động vật thích nghi với điều kiện sống, phân bố ở khắp các môi trường như: + Nước: mặn, ngọt, lợ. + Trên cạn: mặt đất, trên không, trên cây + Ở vùng cực lạnh giá
  19. Động vật nước ta Các em có nghe nói đến có đa dạng và Sách Đỏ Việt Nam không? phong phú không? Vì sao? ➔ Hiện nay hơn 450 loài ĐV ➔ Hơn 21.000 loài động vật ở hoang dã của Việt Nam đang Việt Nam đã được con người mô đứng trước nguy cơ tuyệt chủng tả. Nước ta là một trong nhưng và được ghi tên trong sách đỏ Việt nơi có sự đa dạng và phong phú Nam. về động thực vật lớn nhất thế giới.
  20. ➔ Các em hãy quan sát các hình trên đây và cùng xếp các ảnh theo thứ tự ĐV hoang dã quý hiếm nhất đến ít quý hiếm .
  21. Đã tuyệt chủng Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên Cực kì nguy cấp Nguy cấp Không có tên trong sách đỏ Thiếu dẫn liệu Ít nguy cấp Sẽ nguy cấp ➔ Đây là thứ tự đúng (nhìn từ trái qua phải và từ trên xuống dưới). Sau đây mời các em xem đoạn phim ngắn về 1 số loài ĐVHD ở Việt Nam.
  22. ➔ Hiện nay, nhiều loài ĐVHD đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do bị con người săn bắt, buôn bán, sử dụng. ➔ Chúng bị kể tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Trong môn sinh học lớp 7 này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về nhiều loài ĐVHD khác nhau, để có hiểu biết và biết cách hành động bảo vệ ĐVHD.
  23. Theo em, phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú ? Đáp: Để giữ gìn thế giới động vật luôn đa dạng, phong phú chúng ta cần: - Hiểu biết về đặc điểm sống, điều kiện sinh sản=>Tạo điều kiện sống thích hợp. - Có kế hoạch đánh bắt, khai thác hợp lí, đảm bảo kết hợp khai thác với phục hồi. - Chăm sóc đúng mức các loài quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Tránh săn bắn bừa bãi, mua bán trái phép các loài động vật quý hiếm. -Phải có biện pháp bảo vệ các loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  24. Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng sau: Câu hỏi 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động.
  25. Câu hỏi 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số lượng cá thể nhiều và số loài nhiều. b. Sinh sản nhanh. c. Động vật di cư từ những nơi xa đến. d. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
  26. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC a. Bài vừa học: - Học thuộc bài - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/8 b. Bài sắp học: “PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT” - Kẻ bảng 1 và bảng 2 SGK. - Trả lời các câu hỏi SGK.