Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện

pptx 15 trang phanha23b 26/03/2022 3910
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_tin_hoc_lop_8_bai_6_cau_lenh_dieu_kien.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện

  1. Câu hỏi: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? Hãy kể tên các bước đó. Trả lời: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước: - Xác định bài toán - Mô tả thuật toán - Viết chương trình
  2. Hãy kể tên các công việc mà các em thường làm?
  3. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2. Điều kiện và phép so sánh 3. Cấu trúc rẽ nhanh 4. Câu lệnh điều kiện
  4. Tiết 22 - Bài 6
  5. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện Nếu em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng. điều kiện hoạt động phụ thuộc điều kiện Nếu trờitrời khôngkhông mưamưa vào ngày chủ nhật, thì Long đi đá bóng;bóng ngược lại Long ở nhà. “Nếu” gặp đèn đỏđỏ Thì phải dừng lạilại
  6. Hãy quan sát ví dụ sau đây: + Xác định điều kiện, kết quả và hoạt động tiếp theo
  7. Vd1: Nếu trời mưa thì em sẽ không tập thể dục buổi sáng. Vd2: Nếu em bị bệnh thì em sẽ không đi học Vd3: Nếu tổng tiền mua sách lớn hơn 100.000đ thì được giảm giá 30%. Vd4: Nếu gặp đèn đỏ thì phải dừng lại Hoạt động tiếp Kết quả Điều kiện Kiểm tra theo Trời mưa Đúng Không tập thể vd1 dục buổi sáng Emvd2 bị bệnh Sai Em đi học. Tổng vd3tiền lớn hơn 120.0000 Đúng Giảm giá 30%. hoặc bằng 100000đ. 80.000 Sai Không giảm giá Gặp đèn đỏ Nhìn thấy biển báo vd4 Sai Đi tiếp màu xanh
  8. MỘT SỐ VÍ DỤ TRONG TIN HỌC Nếu chọn đúng thì chương trình dừng lại, chọn sai chương trình chạy tiếp “Nếu” nhấn Alt + F4, sẽ thoát khỏi chương trình. Nếu X>5 thì in giá trị của X ra màn hình
  9. Hãy cho biết kết quả của các bài tập sau: a) 7 - 2 = 5 d) 7 2 Đúng b) 7 / 2 = 3.5 e) 7 > 2 Đúng c) 7 * 2 = 14 f) 7 < 2 Sai g) 7 = 2 Sai
  10. 2. Điều kiện và phép so sánh Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa là điều kiện được thỏa mãn; ngược lại, điều kiện không thỏa mãn.
  11. Ví dụ: Nhập 2 số a và b, in ra màn hình số có giá trị lớn hơn. → Nếu a > b, in giá trị biến a ra màn hình ngược lại, in giá trị biến b ra màn hình. Điều kiện Kết quả Hoạt động Đúng In ra màn hình giá trị của a a > b? Sai In ra màn hình giá trị của b
  12. Câu 1: Em hãy nêu một vài ví dụ về hoạt động hàng ngày phụ thuộc vào điều kiện ?
  13. Câu 2: Hãy cho biết các điều kiện hoặc biểu thức sau đây cho kết quả đúng hay sai ? a) 123 chia hết cho 3 Đúng b) 152 < 200 Sai 2 c) x < -1 Sai d) Nếu 3 cạnh a, b, c của 1 tam giác thỏa mãn c2 = a2 + b2 thì tam giác có Đúng 1 góc vuông.