Bài giảng môn Vật lí Khối 6 - Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

ppt 18 trang buihaixuan21 5630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Khối 6 - Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_khoi_6_bai_4_do_the_tich_vat_ran_khong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Khối 6 - Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

  1. KHỞI ĐỘNG ĐI TÌM BỨC ẢNH BÍ MẬT
  2. Câu 1: Nêu đơn vị đo thể tích thường dùng. Nêu những dụng cụ đo thể tích chất lỏng? -Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) -Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là ca đong, bình chia độ
  3. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: a)0,02m3 = 20 dm3 = .20 l b) 600cm3 = dm0.6 3 = 600 .ml =600 . . cc
  4. cm3 Câu 3: Cách đặt mắt theo hướng nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo Cách b
  5. cm3 cm3 cm3 Câu 4: Đọc thể tích đo ở các bình chia độ bên 80cm3 40cm3 20cm3
  6. Tiết 3: Bài 4:
  7. I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước : 1. Dùng bình chia độ : C1: Hãy quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ.
  8. C1: Cách đo thể tích của quả cân bằng bình chia độ. Bước 1: Đổ nước vào bình 3 chia độ. V1 = 150cm Bước 2: Thả chìm hòn đá vào bình chia độ thì mực chất lỏng trong bình là V2 = 200cm3 Bước 3: Tính thể tích V của vật bằng cách lấy V2 - V1 V = V2 - V1= 200-150 = 50(cm3)
  9. 2. Dùng bình tràn V= 80cm3 Bước 1: Đổ nước vừa tới miệng bình tràn. Bước 2: Thả hòn đá vào bình tràn, nước từ bình tràn chảy sang bình chứa. Bước 3: Lấy nước từ bình chứa đổ hết vào bình chia độ rồi đọc kết quả.
  10. Rút ra kết luận tràn ra C3: Chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : thả chìm Thể tích của vật rắn bất kì không thả thấm nước có thể đo được bằng cách : dâng lên a)(1) vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng (2) bằng thể tích của vật . b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3) vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4) bằng thể tích của vật .
  11. THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN NHÓM 1,3: THỰC HÀNH THEO CÁCH 1: DÙNG BÌNH CHIA ĐỘ NHÓM 2,4: THỰC HÀNH THEO CÁCH 2: DÙNG BÌNH TRÀN
  12. II. Vận dụng C4: Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như ở hình vẽ dưới đây thì cần phải chú ý điều gì?
  13. C4: - Hình a) Đặt ca nước đầy vào bát, không để nước tràn ra bát. - Hình b) Thả nhẹ vật cần đo vào ca, chờ cho nước tràn hết ra ca. - Hình c) Bưng ca ra khỏi bát, không cho nước tràn ra bát. Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ. Thể tích nước đo được bằng thể tích của vật cần đo.
  14. NỘI DUNG TRỌNG TÂM - Có hai cách đo thể tích vật rắn không thấm nước, chìm trong nước: 1. Dùng bình chia độ khi vật rắn bỏ lọt bình chia độ. 2. Dùng bình tràn khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ.
  15. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Bài tập: Một bình chia độ chứa sẵn 100cm3 nước, người ta thả chìm quả cân vào thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 123cm3, tiếp tục thả chìm một quả trứng vào thì mực nước dâng lên đến vạch 155cm3. Hãy xác định: a) Thể tích của quả cân b) Thể tích của quả trứng
  16. 3 , 3 3 V1= 100cm V2 = 123cm , V3 = 155cm Giải a) Thể tích của quả cân: 3 Vt= V2 - V1 = 123-100 = 23(cm ) b) Thể tích của quả trứng: 3 Vc= V3 – V2 = 155-123=32(cm )
  17. DẶN DÒ Về nhà: - Tự làm bình chia độ theo hướng dẫn C5 SGK. - Thực hiện C6 SGK - Làm bài tập: 4.1; 2; 3; 4; 5; 7 trang 12, 13 SBT. - Chuẩn bị bài: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG.
  18. b R a c h V = a.b.c Hình hộp Hình cầu Hình trụ Hình 4.5 Người ta đã xác định được các công thức toán để tính thể tích của một số vật có dạng hình học khác nhau (hình 4.5). Như vậy chỉ cần đo các cạnh hình hộp, bán kính hình cầu, bán kính đáy và chiều cao hình trụ . . . , rồi tính thể tích theo công thức.