Bài giảng môn Vật lí Khối 8 - Bài 16: Cơ năng - Năm học 2019-2020

ppt 21 trang buihaixuan21 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Khối 8 - Bài 16: Cơ năng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_khoi_8_bai_16_co_nang_nam_hoc_2019_2020.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Khối 8 - Bài 16: Cơ năng - Năm học 2019-2020

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Công suất được xác định như thế nào? Viết công thức tính công suất và đơn vị các đại lượng trong công thức. Bài tập: Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó bước đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
  2. 1 2 3 4
  3. - Hàng ngày, ta thường nói đến từ năng lượng. Ví dụ nhà máy thuỷ điện Hòa Bìnhđã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. - Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào? => Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng
  4. Bài 16: CƠ NĂNG I- Cơ năng: - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. - Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
  5. NỘI DUNG  Bài 16: CƠ NĂNG I. CƠ NĂNG: II. THẾ NĂNG: B A Quả nặng A đứng yên trên Quả nặng A đứng yên trên mặt mặt đất, có khả năng sinh đất, không có khả năng sinh công công không? => Không có cơ năng
  6. NỘI DUNG  Bài 16: CƠ NĂNG C1: Có. Vì quả nặng s1 chuyển động xuống B Nếu đưa Quả nặng dưới làm căng sợi A lên 1 độ cao nào dây kéo miếng gỗ B đó thì nó có cơ A chuyển động, tức là năng không? Tại Cơ năng trong thực hiện công. Vậy sao? trường hợp này gọi là quả nặng có cơ năng. gì?
  7. I. CƠNỘI NĂNG: DUNG  II- Thế năng: s1 II.1. THẾ Thế NĂNG: năng trọng s2 trường: B A Nếu đưa Quả nặng A lên 1 độ cao lớn hơn cơ năng của nó có Thế năng trọng thay đổi không? trường phụ thuộc vào yếu tố nào?
  8. Bài 16: CƠ NĂNG II- Thế năng: 1. Thế năng trọng trường: Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng trọng trường. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường càng lớn
  9. Bài 16: CƠ NĂNG 2. Thế năng đàn hồi C2: Khi đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là lò xo đã thực hiện công. Khi bị nén lò xo có cơ năng. CơThế Cơnăng năng năng trong của của trường vật vật phụ hợp thuộc này gọi vào là độgì? biến dạng của phụ thuộc vào yếu tố nào? vật gọi là thế năng đàn hồi.
  10. Bài 16: CƠ NĂNG III- Động năng: 1.Khi nào vật có động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động. C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
  11. Bài 16: CƠ NĂNG 2. Động năng của vật phụ (2) thuộc vào những yếu tố (1) C6:Miếng gỗ nào? chuyển động được đoạn đường dài hơn. Công của S 1 quả cầu lần này S2 S3 lớn hơn lần C7:Miếng gỗ chuyển động được đoạn trước.Vận tốc đường dài hơn. Công của quả cầu càng lớn thì động A’ >A. Khối lượng của vật càng lớn năng càng lớn. thì động năng càng lớn.
  12. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
  13. LUYỆN TẬP BT 16.1/45 SBT Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Giải: ⇒ Chọn C Vì thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất. khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng bằng 0.
  14. BT 16.6/45 SBT Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động B. Vật có động năng có khả năng sinh động. C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều. D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật. Giải: ⇒ Đáp án D. Vì động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật
  15. VẬN DỤNG C9: Chim bồ câu đang bay Đang nhào lộn trên không Quả bưởi đu đưa trên cành
  16. VẬN DỤNG C10:    Thế năng đàn hồi Động năng Thế năng trọng trường Chiếc cung đã được giương. Nước chảy từ trên cao xuống. Nước bị ngăn trên đập cao.
  17. Mở rộng: Bài 16.10 / 46 SBT Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi. a) Tính công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất. b) Lập công thức tính thế năng của vật ở độ cao h. Giải a) Công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất là:A = P × h = 10m × h b) Công thức tính thế năng của vật ở độ cao h: Wt = P × h = 10m × h
  18. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ - Làm các bài tập SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Soạn phần trả lời câu hỏi, bài tập bài 18: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC.