Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 2: Thuyết electron, Định luật bảo toàn điện tích

ppt 10 trang thanhhien97 4330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 2: Thuyết electron, Định luật bảo toàn điện tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_11_bai_2_thuyet_electron_dinh_luat.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 2: Thuyết electron, Định luật bảo toàn điện tích

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Trình bày nội dung và viết biểu thức của định luật Culông. Câu 2 : Điện tích điểm là gì ? Có mấy loại tích điện
  2. ĐÁP ÁN CÂU 1 -Định luật : Lực hút hay lực đẩy giữa 2 điện tích có điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng -Biểu thức : F = k|q1.q2|/r2
  3. I/ THUYẾT ÊLECTRON: 1/ Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố + Nguyên tử có: - Hạt nhân ở giữa mang điện dương. Bên trong có các hạt nơtron (không mang điện) và prôton (mang điện dương). - Các hạt êlectron mang điện âm quay xung quanh. -19 Điện tích: |qe| = |qp| = 1,6. 10 C - Số prôton bằng số êlectron nên nguyên tử trung hòa về điện. + Điện tích của prôton và êlectron nhỏ nhất nên gọi là điện tích nguyên tố. Nêu các đặc điểm - + + - của nguyên tử ?
  4. I-THUYẾT ELECTRON 2/-Thuyết electron : -Định nghĩa Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron -Nội dung thuyết electron: •Nguyên tử mất electron → hạt mang điện dương gọi là ion dương •Nguyên tử nhận thêm electron → hạt mang điện âm gọi là ion dương •Vật nhiễm điện âm khi số electron lớn hơn số proton •Vật nhiễm điện dương khi số prôton lớn hơn số electron
  5. 2/ Thuyết êlectron: + Giải thích sự nhiễm điện của các vật bằng thuyết êlectron: - + - - + - + + - Nếu nguyên tử: - Mất bớt êlectron → ionTên dương. gọi mới - Thu thêm êlectron →củ iona nguyên âm. tử ? + Vậy vật có số êlectron nhiều hơn prôton thì nhiễm điện âm và ngược lại.
  6. II/ VẬN DỤNG THUYẾT ÊLEC TRON: (HS tự học và cần nắm các cách nhiễm điện cùa các vật) + Vật dẫn điện và vật cách điện: ( sách giáo khoa) + Sự nhiễm điện do tiếp xúc: + Nêu hiện tượng và giải thích ? - + sự nhiễm điện do hưởng ứng: - + A M N Nêu hiện tượng và giải thích ? + - A M N
  7. III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH: + Ví dụ: Có 2 vật với điện tích lúc đầu là q1,q2. Sau khi chạm nhau và tách ra, điện tích mới là q’1, q’2 . Ta có: q1 + q2 = q’1 + q’2 q1 + q2 q′1 = q′2 = 2 + Định luật bảo toàn điện tích: (sách giáo khoa)
  8. Cũng cố: Chọn câu đúng: ( câu 5 trang 14 – SGK ) Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì: A. M tiếp tục bị hút dính vào Q B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q C. M rời Q về vị trí thẳng đứng D.D M bị đẩy lệch về phía bên kia
  9. Câu 6 trang 14 – SGK: Đưa một quả cầu A tích - + điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại A M I N MN. Tại M và N sẽ xuất hịên các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN? A. Điện tích ở M và N không thay đổi. B. Điện tích ở M và N mất hết. C. Điện tích ở M còn, ở N mất. D. Điện tích ở M mất, ở N còn.